Ôn tập chương 3 Hình học 11 (phần 2)
Câu 6: Các đường thẳng cùng vuông góc với một đương thẳng thì: A. Thuộc một mặt phẳng B. Vuông góc với nhau C. Song song với một mặt phẳng D. Song song với nhau Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a. a) Mặt ...
Câu 6: Các đường thẳng cùng vuông góc với một đương thẳng thì:
A. Thuộc một mặt phẳng
B. Vuông góc với nhau
C. Song song với một mặt phẳng
D. Song song với nhau
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.
a) Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (SBD) vì:
A. AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
B. AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
C. AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD)
D. AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD) và góc AOS bằng 900
b) Giả sử góc BAD bằng 600, khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD) bằng:
c) Góc giữa hai mặt bên hình chóp S.ABCD và mặt phẳng đáy có tan bằng:
Câu 8: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q), với hai vecto pháp tuyến lần lượt là n1→ và n2→. Khi (P) ∩ (Q) thì:
Câu 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ (ABC) và SA = a/2.
a) Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng:
A. 00 B. 450
C. 600 D. 900
b) Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng:
A. 00 B. 450
C. 600 D. 900
c) M là trung điểm của BC. Khi đó góc giữa hai mặt phẳng (SAM) và (SBC) bằng:
A. 00 B. 300
C. 450 D. 600
d) Từ A hạ AH ⊥ SM. Khi đó góc giữa hai vecto SA→ và AH→ bằng:
A. 400 B. 450
C. 900 D. 1500
Đáp án và Hướng dẫn giải
6 - C | 7 - B, A, A | 8 - D | 9 - D, C, B, A |
Câu 9:
9a. SA ⊥ (ABC) ⇒ (SAB) ⊥ (ABC)
9b. SA ⊥ (ABC) ⇒ SA ⊥ AB ⊂ (ABC) và SA ⊥ AC ⊂ (ABC)
9c. tam giác ABC đều nên AM ⊥ BC ⇒ SM ⊥ BC (theo định lí ba đường vuông góc)
9d. AH ⊥ SM và AH ⊥ BC (do BC ⊥ (SAM)) ⇒ AH ⊥ (SBC)