Những quy luật cơ bản nhấn trọng âm

Nghiên cứu những quy luật sau để chuẩn hóa phát âm nào các bạn! Nhấn vào vần gốc đối với các từ có thêm tiền tố, hậu tố. Teacher [ 'ti: t∫ə] unhappy [ ʌnhappy] Thường nhấn vào vần đầu đối với danh từ và tính từ 2 hoặc 3 âm tiết. ...

Nghiên cứu những quy luật sau để chuẩn hóa phát âm nào các bạn!
  1. Nhấn vào vần gốc đối với các từ có thêm tiền tố, hậu tố.
  • Teacher [ 'ti: t∫ə]
  • unhappy [ ʌnhappy]
  1. Thường nhấn vào vần đầu đối với danh từ và tính từ 2 hoặc 3 âm tiết.
  • Human
  • Company
  • Lucky
  • Difficult
  1. Thường nhấn vào vần 3 kể từ sau lên với những từ hơn 3 âm tiết
·       International [ intə'næ∫enl ]
·       American [əmerikən]
  1. Thường nhấn vào vần 2 kể từ sau lên đối với các từ có đuôi: ion, ian, ic, ive, ial, tal, cient, tient.
  • invention [in'ven∫n]
  • electric [i' lektrik]
  1. Thường nhấn vào vần cuối với những từ có đuôi: eer, ese, ee, een, oo, oon, ade, ette, ain, naire, self, isque, esque.
  • Career [kə'riə]
  • Chinese [t∫ai'ni:z]
  1. Thường nhấn vào vần đầu với danh từ có tiền tố tele
  • telephone ['telefəun]
  1. Danh từ ghép thường nhấn vào vần đầu
  • school-boy ['sku:lboy]
  1. Thường nhấn vào vần đầu đối với động từ 2 âm tiết mà tận cùng bằng các đuôi: en, er, el, le, ow, ish
  2. Thường nhấn vào vần 2 đối với động từ 2 âm tiết mà tận cùng bằng các đuôi: ade, ide, ode, ude, mit, ect, ent, ceive, duce, form, port, nounce, pose, press, scribe, solve, volve, voke, y.
  • invade [in'veid]
  • divide [di'vaid]
  • expect [iks'pekt]
  1. Không thay đổi dấu nhấn cũ đối với từ có hậu tố sau: er,ly, ness, ing, less, hood, ship, some, ful, ed, dom.
  • traveler ['trævlə]
  • happily ['hæpili]

 
0