15/01/2018, 13:41

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Ôn tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 kiến thức về định nghĩa trạng từ chỉ cách thức, cách thành ...

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 5

cung cấp cho các em học sinh lớp 8 kiến thức về định nghĩa trạng từ chỉ cách thức, cách thành lập trạng từ chỉ thể cách, vị trí của trạng từ chỉ thể cách trong Tiếng Anh; động từ khuyết thiếu Should và câu tường thuật trong Tiếng Anh.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits Số 4 có đáp án

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits

A. Trạng từ chỉ thể cách (cách thức)

I. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well.

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

She speaks well English. [không đúng]

She speaks English well. [đúng]

I can play well the guitar. [không đúng]

I can play the guitar well. [đúng]

II. Cách thành lập trạng từ thể cách

1. Đa số trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm"LY"vào sau tính từ (adj):

Ví dụ:

careful (adj) + ly = carefully (adv)

beautiful (adj) + ly = beautifully (adv)

2. Những tính từ tận cùng là"Y"mà trước đó là một phụ âm ta đổi"Y"thành"I"rồi thêm"LY"

Ví dụ:

heavy (adj) + ly = heavily (adv)

angry (adj) + ly = angrily (adv)

3. Những tính từ tận cùng là"LE", ta bỏ"E"và thêm"Y"

Ví dụ:

noble (adj) – nobly (adv): một cách cao quí

terrible (adj) – terribly (adv)

4. Một số trạng từ bất qui tắc:

Ví dụ:

good (adj) – well (adv)

Có những trạng từ giống y hệt tính từ:High, low, hard, better, fast

III. Vị trí của trạng từ thể cách

1. Trạng từ thể cách thường đặt sau nội động từ (intransitive verb)

Ví dụ:

She smiles coldly. (Cô ấy cười một cách lạnh lùng)

2. Trạng từ chỉ thể cách được đặt sau túc từ trực tiếp (direct object) của một ngoại động từ (transitive verb)

Ví dụ:

You must take the test quickly in order to finish in time.(Bạn phải làm bài kiểm tra nhanh lên cho kịp giờ)

Would you please give this letter directly to him.(Xin bạn vui lòng đưa trực tiếp lá thư này cho ông ta)

3. Trạng từ chỉ thể cách đôi lúc có thể đứng giữa chủ ngữ và động từ nếu chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

She angrily slammed the door. (Cô ấy giận giữ đóng sầm cửa lại)

4. Khi túc từ trong câu quá dài, hoặc có một mệnh đề quan hệ, ta đặt trạng từ trước động từ.

Ví dụ:

The door quickly gave relief to the boy who had been hurt.(Bác sĩ nhanh chóng làm giảm đau cho cậu bé bị thương)

Chú ý: không được đặt trạng từ ở giữa động từ và túc từ.

5. Trạng từ"well"và"badly", khi được dùng để đánh giá một hành động, chỉ có thể ở vị trí cuối câu hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

Mr. Peter pays his staff very well. (Ông Peter trả lương cho nhân viên của mình rất hậu)

B. Động từ khuyết thiếu Should

SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:

Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là "nên" và tương đương với ought to.

eg:

You should do what the teacher tells you.

People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)

Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.

eg:

Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

C. Reported speech

Câu tường thuật: là lời nói của một người được thuật lại theo từ của người thuật lại nhưng ko đổi ý của lời nói ban đầu.

1. Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu tường thuật thường đc diễn tả bằng một động từ chỉ mệnh lệnh theo yêu cầu hay lời khuyên theo cấu trúc.

a) Dạng xác định:

S + verb of command/ advice... + O + to-infinitive.

Ex:

He said:"lie down, Tom. --> He told Tom to lie down.

b) Dạng phủ định:

S + verb of command/ advice...+ O + not to-infinitive.

Ex:

"Don't swim out too far", I said.

I warn the boys not to swim out to far.

c) Câu mệnh lệnh:

Khi thuật lại một mệnh lệnh của ai ta thường dùng động từ tường thuật như: tell, order, command, urge, warn.

d) Câu yêu cầu:

Lời yêu cầu gián tiếp đc dùng với các động từ chỉ sự yêu cầu như: beg, tell, ask, invite, remind.

Câu trực tiếp thường có cầu trúc:

1. Please +(do/ don't) + V

2. Will/ would/ can/ could + S + (not) + V + O?

3. Would you mind + (not) + V-ing + O?

e) Câu lời khuyên:

Khi tường thuật lời khuyên sang câu gián tiếp ta thường dùng các động từ: advise, recommend, encourage...

Câu lời khuyên trực tiếp thường có cấu trúc:

1. (Don't) + V + O.

2. S + should/ ought to/ had better + V + O.

3. Why don't you + V + O?

4. If I were you, I would + V + O.

0