Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, cung cấp cho các bạn nghĩa của các từ mới ...
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 5
được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, cung cấp cho các bạn nghĩa của các từ mới xuất hiện trong bài, các cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh và các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 5: The Media
Bài tập tự luận tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media
Bài tập tự luận tiếng Anh lớp 9 Unit 5 The Media Số 1
I. Từ vựng
- media (n) phương tiện truyền thông
- invent (v) phát minh
- invention (n) sự phát minh
- inventor (n) nhà phát minh
- crier (n) người rao bán hàng
- latest news tin giờ chót
- popular (n) được ưa chuộng, phổ biến
- popularity (n) tính phổ biến
- widely (adv) một cách rộng rãi
- teenager (n) thanh thiếu niên
- adult (n) người lớn
- thanks to nhờ vào
- variety (n) sự khác nhau, sự đa dạng
- channel (n) kênh truyền hình
- control (v) điều kiển, kiểm soát
- stage (n) giai đoạn
- development (n) sự phát triển
- develop (v) phát triển
- interactive (a) tương tác
- viewer (n) người xem
- show (n) buổi trình diễn
- remote (a) = far xa
- event sự kiện
- interact (v) ảnh hưởng
- interaction (n) sự tương tác
- benefit (n) ích lợi
II. Ngữ pháp
CÂU HỎI ĐUÔI (TAG - QUESTIONS)
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
Câu hỏi đuôi (tag questions/ question tags) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong văn nói.
Ví dụ: You live near here (statement), don't you? (tag-question) (Bạn sống gần đây, phải không?)
Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu):
auxiliary verb(+ not) + pronoun.
Có hai dạng câu hỏi đuôi:
·Câu hỏi đuôi phủ định (auxiliary verb + not + pronoun) được dùng sau câu trần thuật xác định. Hình thức phủ định thường được rút gọn (not = n't). Câu hỏi đuôi phủ định bao gồm câu khẳng định + đuôi phủ định:
opositive statement + negative question tag
Ví dụ:
It is very cold, isn't it? (Thời tiết rất lạnh, phải không?)
The children can swim, can't they? (Bọn trẻ biết bơi, phải không?)
Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb + pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định:
negative statement + positive question tag
Ví dụ:
I shouldn't do this, should I? (Tôi không nên làm điều này, phải không?)
You haven't seen Mary today, have you? (Hôm nay bạn chưa gặp Many, phải không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
1. Hiện tại đơn với TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?
- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:
+ I AM RIGHT, AREN'T I?
- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)
- THEY LIKE ME, DON'T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?
3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?
- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?
4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?
5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?
6. Thì tương lai đơn:
- IT WILL RAIN, WON'T IT?
- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?
* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
- Ví dụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
- Ví dụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
- Ví dụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?