Ngữ pháp tiếng Anh 6 Bài 4: Big or Small (Phần 5)
Cách hỏi giờ: What time ...? Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau: Thông thường: - "What time?" - "What's the time?" - "What time is it?" - "Have you got the right time?" - "What time do you make it?" Trang trọng: - "Excuse me, what time is it?" ...
Cách hỏi giờ: What time ...?
Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Thông thường:
- "What time?" - "What's the time?" - "What time is it?" - "Have you got the right time?" - "What time do you make it?"
Trang trọng:
- "Excuse me, what time is it?" Xin lỗi. Bây giờ là mấy giờ rồi vậy? - "Excuse me. Could/Can you tell me the time, please?" - "Could you please tell me what time it is?" Xin lỗi. Bạn có thể vui lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Cách diễn đạt giờ
Giờ chẵn
It + be + số giờ + o'clock.
- It's ten o'clock. Bây giờ là 10 giờ. - It's ten o'clock sharp. 10 giờ đúng. - It's ten.
Giờ lẻ: chúng ta có hai trường hợp
1. Không trang trọng (trong giao tiếp thường ngày): các em sử dụng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.
It + be + số giờ + số phút.
- It's one fifteen. (1 giờ 15) - ten twenty-five (10 giờ 25)
Với số phút nhỏ hơn 10, các em sử dụng:
- It's two oh five. (2 giờ 5)
2. Trang trọng
Khi số phút nhỏ hơn 30: It + be + số phút + PAST + số giờ
- It's ten past eight. (8 giờ 10) - twenty-five past eleven (11 giờ 25)
Người Mĩ thường dùng AFTER thay cho PAST
- It's ten after eight.
Khi số phút bằng 30: It + be + HALF PAST + số giờ
- It's half past seven. (7 giờ 30 / 7 rưỡi)
Khi số phút lớn hơn 30: It + be + số phút tới giờ kế tiếp + TO + giờ kế tiếp
- It's twenty to eleven. (10 giờ 40 / 11 giờ kém 20)
Ngoài ra, từ before có thể được sử dụng để thay cho to
- It's twenty before eleven.
Chú ý:
Khi số phút bằng 15, các em có thể sử dụng a quarter thay thế.
- It is fifteen past seven. = It is a quarter past seven. (7 giờ 15) - It is fifteen to nine. = It is a quarter to nine. (8 giờ 45/ 9 giờ kém 15)
Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trưa, các em thêm:
a.m trước 12 giờ trưa (từ 0 - 12h)
- It's ten twenty a.m. (10 giờ 20 sáng)
p.m sau 12 giờ trưa (từ 12 - 24h)
- It's twenty after ten p.m. (10 giờ 20 tối)
Khi nói giờ, các em sử dụng giới từ AT (lúc):
- I get up at five o'clock every day. Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày. - Our class begins at seven o'clock a.m sharp. Lớp chúng tôi bắt đầu đúng 7 giờ sáng.
Bảng tổng hợp
7.00 | seven o'clock | 7.30 | half past seven |
7.02 | seven oh two | 7.35 | twenty-five to eight |
7.05 | five past seven | 7.40 | twenty to eight |
7.10 | ten past seven | 7.45 | fifteen (a quarter) to eight |
7.15 | fifteen (a quarter) past seven | 7.50 | ten to eight |
7.20 | twenty past seven | 7.55 | five to eight |
7.25 | twenty-five past seven | 8.00 | eight o'clock |
Các bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 4