Ngữ pháp: Sự hòa hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

1. Sequence with the simple present in the main clause: Sự hòa hợp với thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính của câu. Mệnh đề chính Mệnh đề trạng ngữ ( thường ở thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành). 1. We ...



1. Sequence with the simple present in the main clause: Sự hòa hợp với thì hiện tại đơn trong mệnh đề chính của câu.
 
Mệnh đề chính Mệnh đề trạng ngữ ( thường ở thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành).
1. We always takes our umbrellas with us when it rains (chúng tôi thường mang theo dù bên người khi trời mưa)
2. I usually read the newspaper while I am waiting for the bus (Tôi thường đọc báo trong khi tôi đang chờ xe buýt).
3. He never goes home before he has finished his work (Anh ta không bao giờ về nhà trước khi anh ta xong việc).

2. Sequence with the future tenses in the main clause: Sự hòa hợp với các thì tương lai trong mệnh đề chính của câu.
 
Mệnh đề chính Mệnh đề trạng ngữ( thường ở thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại đơn)
1. I am going to wait until you have finished your work (Mình sẽ chờ tới khi bạn xong việc của mình nhé)
2. We will go as soon as you have finished your work (Chúng ta sẽ đi ngay khi bạn xong việc nhé)
3. We will go when you finish your work ( Chúng tôi sẽ đi khi bạn xong việc của bạn)
4. We will have already finished the work when you get back (Chúng tôi sẽ hoàn thành xong công việc này khi bạn quay lại đây)

3. Sequence with the past tenses in the main clause: (Sự hòa hợp với các thì quá khứ trong mệnh đề chính trong câu.
 
Mệnh đề chính Mệnh đề trạng ngữ (Thường ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành).
1. I sat near the window whenever I took a bus ( Tôi ngồi gần cửa sổ bất cứ khi nào tôi ngồi xe buýt)
2. It was raininghard when I got there ( Trời đã mưa rất nặng hạt khi tôi tới đó)
3. I met him while I was walking down the street ( Mình gặp anh ta trong lúc mình đang đi bộ trên đường).
4. I was watching T.V while my father was reading (Tôi đang xem ti vi trong khi bố tôi đang đọc sách).
5. He left after / when / as soon as he had finished his work (Anh ta đã đi sau khi / khi / ngay khi anh ta xong việc).
6. The train had already left when I arrived at the station ( Chuyến tàu này đã rời khỏi khi tôi đến nhà ga).
7. I have feltmuch better since I have been here (Tôi đã cảm thấy tốt hơn khi tôi ở đây).
8. She has playedthe piano since she was a child ( Cô bé đã học đàn piano khi cô bé còn nhỏ).
Diễn đàn ngoại ngữ
0