10/05/2018, 10:16
Ngữ pháp: Động từ khiếm khuyết (modal verbs) (tiếp theo)
Động từ khiếm khuyết (modal verbs) (tiếp theo) ♦ MODAL VERBS SHALL - SHOULD 1. SHALL có thể là: Một trợ động từ giúp hình thành thì tương lai đơn ở ngôi thứ nhất số ít. Ví dụ: - I shall do what I like. ►Một động từ khiếm khuyết, khi là động từ khiếm khuyết ...
Động từ khiếm khuyết (modal verbs) (tiếp theo)
♦ MODAL VERBS SHALL - SHOULD
1. SHALL có thể là:
Một trợ động từ giúp hình thành thì tương lai đơn ở ngôi thứ nhất số ít.
Ví dụ:
- I shall do what I like.
►Một động từ khiếm khuyết, khi là động từ khiếm khuyết SHALL diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết hay một mối đe dọa theo ý nghĩ của người nói.
Ví dụ:
- If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
- He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
- These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:
Làm một động từ khiếm khuyết có nghĩa là "nên" và tương đương với ought to.
Ví dụ:
- You should do what the teacher tells you.
- People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
►Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.
- Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
♦ MODAL VERBS WILL - WOULD
1. WILL có thể là:
Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì tương lai đơn.
Một động từ khiếm khuyết. Khi là một động từ khiếm khuyết WILL diễn tả một sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết.
Ví dụ:
- All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
- I won’t forget little Margaret's birthday. I will send her a present. (promise)
► Trong cách diễn tả sự quả quyết cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
♦ Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ của động từ. So sánh hai thí dụ sau:
(a) George shall go out without his overcoat.
(b) George will go out without his overcoat.
⇒ Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.
2. WOULD có thể là:
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một tương lai trong quá khứ hay các thì trong câu điều kiện.
Ví dụ:
- He said he would send it to me, but he didn’t.
- If she were here, she would help us.
- He would have been very happy if he had known about it.
►Khi dùng như một động từ khiếm khuyết, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Ví dụ:
- Every day he would get up at six o'clock and light the fire.
♦ MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED
• Động từ khiếm khuyết OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khiếm khuyết chỉ có thì hiện tại. Nó có nghĩa là "nên", gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
Ví dụ:
- They ought to (should) pay the money.
- He ought to (should) be ashamed of himself.
1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng
- If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
2. OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday...
- Our team ought to win the match tomorrow.
3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
- You ought not to have spent all that money on such a thing.
• Động từ khuyết thiếu DARE
DARE có nghĩa là "dám, cả gan" có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khiêm khuyết, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
- Dare he go and speak to her? (động từ khiếm khuyết)
- You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khiếm khuyết)
- He doesn’t dare to answer my letter. (động từ khiếm khuyết)
- She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
Thành ngữ I dare say có nghĩa là "có thể, có lẽ" đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
- He is not here yet, but I daresay he will come later.
• Động từ khiếm khuyết NEED
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khiếm khuyết. Khi là động từ khiếm khuyết NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khiếm khuyết. Nó có nghĩa là "cần phải", tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Ví dụ:
- Need he work so hard?
- You needn’t go yet, need you?
►Có một điều cần nhớ là động từ khiếm khuyết NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
Ví dụ:
- You needn’t see him, but I must.
- I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
♦ MODAL VERBS SHALL - SHOULD
1. SHALL có thể là:
Một trợ động từ giúp hình thành thì tương lai đơn ở ngôi thứ nhất số ít.
Ví dụ:
- I shall do what I like.
►Một động từ khiếm khuyết, khi là động từ khiếm khuyết SHALL diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết hay một mối đe dọa theo ý nghĩ của người nói.
Ví dụ:
- If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
- He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
- These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:
Làm một động từ khiếm khuyết có nghĩa là "nên" và tương đương với ought to.
Ví dụ:
- You should do what the teacher tells you.
- People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
►Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.
- Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
♦ MODAL VERBS WILL - WOULD
1. WILL có thể là:
Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì tương lai đơn.
Một động từ khiếm khuyết. Khi là một động từ khiếm khuyết WILL diễn tả một sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết.
Ví dụ:
- All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
- I won’t forget little Margaret's birthday. I will send her a present. (promise)
► Trong cách diễn tả sự quả quyết cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
♦ Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ của động từ. So sánh hai thí dụ sau:
(a) George shall go out without his overcoat.
(b) George will go out without his overcoat.
⇒ Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.
2. WOULD có thể là:
Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một tương lai trong quá khứ hay các thì trong câu điều kiện.
Ví dụ:
- He said he would send it to me, but he didn’t.
- If she were here, she would help us.
- He would have been very happy if he had known about it.
►Khi dùng như một động từ khiếm khuyết, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Ví dụ:
- Every day he would get up at six o'clock and light the fire.
♦ MODAL VERBS OUGHT TO - DARE - NEED
• Động từ khiếm khuyết OUGHT TO
OUGHT TO là một động từ khiếm khuyết chỉ có thì hiện tại. Nó có nghĩa là "nên", gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
Ví dụ:
- They ought to (should) pay the money.
- He ought to (should) be ashamed of himself.
1. OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng
- If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
2. OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday...
- Our team ought to win the match tomorrow.
3. OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
- You ought not to have spent all that money on such a thing.
• Động từ khuyết thiếu DARE
DARE có nghĩa là "dám, cả gan" có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khiêm khuyết, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
- Dare he go and speak to her? (động từ khiếm khuyết)
- You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khiếm khuyết)
- He doesn’t dare to answer my letter. (động từ khiếm khuyết)
- She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
Thành ngữ I dare say có nghĩa là "có thể, có lẽ" đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
- He is not here yet, but I daresay he will come later.
• Động từ khiếm khuyết NEED
Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khiếm khuyết. Khi là động từ khiếm khuyết NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khiếm khuyết. Nó có nghĩa là "cần phải", tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Ví dụ:
- Need he work so hard?
- You needn’t go yet, need you?
►Có một điều cần nhớ là động từ khiếm khuyết NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
Ví dụ:
- You needn’t see him, but I must.
- I hardly need say how much I enjoyed the holiday.