Lỗi thường gặp: Cách sử dụng another và other

Cách sử dụng another và other. Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm được another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác. the ...

Cách sử dụng another và other.

Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp. 

 

 
  1. Dùng với danh từ đếm được 
  • another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác.
     
  •  the other + danh từ đếm được số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một  nhóm).​
  •  Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
     
  • The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm).
      2.  Dùng với danh từ không đếm được 
  • Other + danh từ không đếm được = một chút nữa.
     
  • The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
Ex: I don't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)

Ex: I don't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
 

 
  •  Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.
     
  •  Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other => Others. Không bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.
     
  • Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other.
Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones.
0