Ngữ pháp: Tổng hợp

Tổng hợp "thì" trong Tiếng Anh (II) Sau đây là một trong những cách tổng hợp ngắn gọn các thì trong Tiếng Anh. 1. CONDITIONAL WOULD + V Ví dụ: - I would like to read that book (I'd like...) Used to express a condition or also as a more polite form 2. ...

Tổng hợp "thì" trong Tiếng Anh (II)

Sau đây là một trong những cách tổng hợp ngắn gọn các thì trong Tiếng Anh.

 


1. CONDITIONAL
 
 WOULD + V 

Ví dụ:
- I would like to read that book (I'd like...)  
Used to express a condition or also as a more polite form
 
2. IMPERATIVE

    V (no subject) 


Ví dụ:
- Sit down / Open the door / Listen!  
Used to give orders, instructions or requests
 
3. INFINITIVE

a.   to + V  

- I want to live in Rome (infinitive with TO)

b.    V 

- I can live in New York (infinitive without TO)

c.    V-ing  

- I like living in Salamanca (ING infinitive)
 
4. AFFIRMATIVE, NEGATIVE AND INTERROGATIVE FORMS (các hình thức khẳng định, phủ định và nghi vấn)
 
- Những động từ đặc biệt: to be, have, do, will, would
• "do" được sử dụng với những động từ thường để tạo câu hỏi và câu phủ định ở thì hiện tại ("does" dùng cho he/ she/ it).
• "did" được sử dụng ở thì quá khứ đơn (những động từ đặc biệt không bao giờ có "do").

 ►Note:
Những động từ đặc biệt là động từ khiếm khuyết (to be, do, have, can, will, may, must...); động từ thường là những từ còn lại.

a. PRESENT
- I like it / I don't like it / Do you like it?
- He likes it / He doesn't like it / Does he like it?  (he/she/it add an -S, but he doesn't likes it)

b.  PAST
-I liked it / I didn't like it /Did you like it?  (the past is only marked once: I didn't liked it)
- I've loved you / I haven't loved you / Have you loved me?

c. FUTURE
- I'm going to live in Madrid / I'm not going to live in Madrid / Are you going to live in Madrid?

 ≈ colloquial variation: GONNA:
          I'm gonna live in Madrid
also:  I gonna live in Madrid, etc

- I'll live in Rome / I won't live in Rome (will not= won't) / Will you live in Rome?

d. CONDITIONAL
- I'd like a beer / I wouldn't like a beer / would you like a beer?
 
e. IMPERATIVE
- Sit down / Don't sit down / Will you sit down?

 d. SPECIAL CASE: HAVE GOT
Đây là thì hiện tại (I've got = I have), nhưng theo ngữ pháp, nó giống với thì hiện tại hoàn thành:

Ví dụ:
 - I've got a book (= I have got) / I haven't got a book / have you got a book?
 - He's got a book (= he has got) / he hasn't got a book / has he got a book?

 Compare:
   - I've got a book = I have a book
   - I haven't got a book = I don't have a book
   - Have you got a book? - Yes, I have = Do you have a book? - Yes, I do
   - He's got a book = He has a book, etc.

► Note:
Have is more formal, used in written English. HAVE GOT is more informal, used in spoken English. Americans usually say GOT (= Have got):

Ví dụ:
- I got a book = I've got a book = I have a book


 
Xem 
0