24/05/2018, 21:42

Nghiệp vụ của kế toán tiêu thụ xác định kết quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp cổ phần

Chứng từ kế toán : * Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính , nó chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành . Chứng từ kế toán là phương tiện để phản ...

Chứng từ kế toán :

* Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính , nó chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành .

Chứng từ kế toán là phương tiện để phản náh mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của các đơn vị , nó có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán và công tác quản lý , được biểu hiện cụ thể như sau :

  • Chứng từ kế toán là bằng chứng để chứng minh hợp pháp , hợp lý của kinh tế phát sinh ở đơn vị .
  • Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để kiểm tra việc chấp hành các chính sách chế độ và quản lý kinh tế , tài chính tại đơn vị , kiểm tra tình hình về bảo quản , sử dụng tài sản , phat hiện và ngăn ngừa , có biện pháp sử lý mọi hiện tượng tham ô , lãng phí tài sản của đơn vị , của nhà nước .
  • Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu , thông tin kinh tế và cơ sở số liệu để ghi sổ kế toán .
  • Chứng từ kế toán là bằng chứng để kiểm tra kế toán , bằng chứng để giải quyết các vụ kiện tụng , tranh chấp về kinh tế , kiểm tra kinh tế , kiểm toán trong đơn vị .

* Phân loại chứng từ :

Chứng từ được chia làm 4 loại .

  • Phân loaị chứng từ theo công dụng : gồm 3 loại chứng từ .
  • Chứng từ mệnh lệnh : gồm các lệnh chi tiền , lệnh xuất tiền .
  • Chứng từ thực hiện : phản ánh ácc nghiệp vụ kinh tế phát sinh như : phiếu thu , phiếu chi , phiếu nhập , phiếu xuất .
  • Chứng từ liên hợp : là loại chừng từ gồm cả hai loịa chứng từ trên : lệnh kiểm phiếu chi, lệnh kiểm phiếu thu …

Chứng từ công dụng giúp cho kế toán biết được chứng từ nào là căn cứ để ghi sổ loaị chứng từ nào là cơ sở để thực hiện .

Giúp cho ngưòi quản lý biết cách làm thế nào để tăng loịa chứng từ liên hợp , để giảm bớt số lượng chứng từ .

  • Phân loại chứng từ theo địa điểm lập chứng từ : được chia làm 2 loại
  • Chứng từ bên trong : là các chưngs từ từ do bộ phận nội bộ của Doanh nghiệp lập như : phiếu thu , phiếu xuất , phiếu nhập …
  • Chứng từ từ bên ngoài: là các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ tài chính có liên quan đến đơn vị và được lập từ bên ngoài như : hoá đơn mua hnàg , hoá đơn kiêm phiếu xuất kho , giấy báo có , nợ của ngân hàng .

Chứng từ này nhằm làm cơ sở cho kế toán xác định được trọng tâm việc kiểm tra chứng từ , từ đó đưa ra những biện pháp thích hợp cho công tác kiểm tra từng loại chứng từ .

  • Phân loại chứng từ theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên từng chứng từ :
  • Chứng từ tiền mặt
  • Chứng từ tiền gửi ngân hàng
  • Chứng từ tài sản cố định …

Cách này là cơ sở để phân loại tổng hợp số liêu , định khoản kế toán để ghi sổ kế toán .

  • Phân loại theo mức độ khái quát số liệu phản ánh trên chứng từ .
  • Chứng từ gốc : là loại phản ánh trực tiếp tại chỗ các nghiệp vụ kinh tế phat sinh như : phiếu thu , phiếu chi , phiếu nhập , phiếu xuất ..
  • Chứng từ tổng hợp : được dùng để tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng nghiệp vụ kinh tế , tạo điều kiện cho ghi sổ kế toán gồm : chứng từ ghi sổ , các bảng tổng hợp chứng từ như bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu , nhập vật liệu .

Loại này giúp cho những người làm công tác nghiên cứu và công tác kế toán cụ thể nghiên cứu xây dụng và tăng cường sử dụng chứng từ tổng hợp để giảm bớt số lần ghi sổ kế toán .

Xác định được tầm quan trọng của từng loại chứng từ mà cách sử dụng và bảo quản thích hợp .

Đối với quá trình tiêu thụ hàng hoá tịa các Doanh nghiệp thì từng phương thức bán hàng kế toán sẽ sử dụng một số chứng từ sau :

  • Hoá đơn GTGT- mẫu số 01/GTKT.
  • Hoá đơn bán hàng –mẫu số 01/GTGT.
  • Phiếu xuất kho – mẫu số 01 VT/BB.
  • Phiếu nhập kho – mẫu số 02/VT/BB.
  • Biên bản kiêm kiểm kê hàng hoá
  • Phiếu thu
  • Phiếu chi
  • Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ – mẫu số 03VT/BB
  • Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý – mẫu số 04-XKLĐ
  • Thẻ kho thành phẩm .

Và các chứng từ khác có liên quan .

Sổ sách kế toán sử dụng :

  • Sổ chi tiết thành phẩm
  • Sổ chi tiết bán hàng .

Tài khoản kế toán sử dụng :

TK156, TK157, TK632, TK511, TK512 ,TK131, TK3331…

* TK 156 “ hàng hoá “ : Phản náh hàng hoá tồn kho , tồn quầy nhập xuất trong thời kỳ báo cáo theo giá trị giá nhập kho

Nội dung kết cấu :

Bên nợ : Phản ánh trị giá mua , nhập kho của hàng hoá nhập kho trong kỳ ( theo phương pháp KKTT).

Bên có : Phản ánh trị giá xuất kho của hnàg hoá , trị giá hàng hoá thiếu hụt coi như xuất .

Dư nợ : Phản náh trị giá hàng tồn kho cuối kỳ .

TK 156 có 02 loại tìa khoản cấp hai :

  • TK1561 : giá mua hàng .
  • TK 1562 : chi phí mua hàng hoá .

* TK157 “ hàng gửi đi bán “ : Phản náh trị giá của hàng hoá gửi đi , đã gửi hoặc chuyển cho khách , hoặc nhờ bán đại lý và giá trị lao vụ dich vụ đã hoàn thành nhưng chưa được thanh toán.

Nội dung kết cấu :

Bên nợ ghi :

  • Trị giá vốn thực tế của hàng hoá gửi bán .
  • Trị giá lao vụ , dịch vụ đã thực hiện với khách hnàg nhưng chưa được chấp nhận thanh toán .
  • Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá gửi bán ( phương pháp KKĐK)

Bên có ghi :

  • Trị giá vốn thực tế của hàng hoá được khách hàng thanh toán .
  • Trị giá vốn hàng hoá khách hnàg trả lại .
  • Kết chuyển trị giá hàng hoá đã gửi đi chưa được khách hàngthanh toán đầu kỳ ( phương pháp KKĐK).

Dư nợ : Phản ánh trị giá hàng hoá gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán .

* TK 632 “ giá vốn hàng bán “: Phản ánh trị giá vốn hàng hoá xuất bán trong kỳ .

Nội dung kết cấu :

Bên nợ :

  • Trị giá vốn hàng hoá tồn kho đầu kỳ
  • Trị giá vốn hàng hoá nhập kho trong kỳ
  • Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ .

Bên có :

  • Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ để xác định kết quả sau khi chuyển.

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư .

* TK511 “ Doanh thu bán hàng “: Phản ánh tổng doanh thu bán hnàg thực tế của Doanh nghiệp một kỳ hạch toán các khoản nhận được từ nhà nước về trợ cấp , trợ giá khi làm nhiệm vụ cung cấp sản phẩm , hàng hoá theo yêu cầu của nhà nước .

Nội dung kết cấu :

Bên nợ ghi:

  • Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng , giảm giá, hàng bị trả lại trong kỳ hạch toán .
  • Thuế xuất nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu có ) tính theo doanh thu thưc tế của hnàg hoá , dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ .
  • Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911( xác định kết quả kinh doanh ).

Bên có ghi :

  • Doanh thu bán hàng , dịch vụ thực tế trong kỳ hạch toán của Doanh nghiệp .

Tài khoản này không có số dư .

Tài khoản 511 đựoc mở với 4 khoản chi tiết sau :

  • TK 5111: Doanh thu bná hang .
  • TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm .
  • TK 5113: Doanh thu dịch vụ .
  • TK 5114: Doanh thu trợ giá .

* TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ “: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ , lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty , tổng công ty vv…hạch toán toàn nghành .

Nội dung kết cấu : Giống TK 511 , không có số dư cuối kỳ và được mở 3 tài khoản cấp 2 :

  • TK 5121: Doanh thu bán hàng nội bộ
  • TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm nội bộ
  • TK 5123: Doanh thu dịch vụ nội bộ

* TK 131 “ Phải thu khách hàng “: Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền bán hàng hoá , dịch vụ …

Nội dung kết cấu :

Bên nợ :

  • Phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ
  • Phản náh số tiền trả lại cho khách hàng đã ứng trước tiền hàng

Bên có :

_Phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng và số tiền đã thu được từ phía khách hàng .

Dư nợ : Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng .

Tài khoản 131 có thể có số dư bên có , phản ánh số tiền thu được hoặc thu thừa của khách hàng .

Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản như :

  • Tài khoản 3331” Thuế GTGT phải nộp “ :Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp ; số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp cho ngân sách Nhà nước .

Nội dung kết cấu :

Bên nợ :

  • Số thuế GTGT được khấu trừ giữa GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào
  • Số thuế GTGT đã nộp cho ngân sách Nhà nước được xác định theo 2 phương pháp .

Phương pháp khấu trừ thuế :

Trong đó :

+ Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá , dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu.

Phương pháp tính trực tiếp trên giá gia tăng :

Trong đó :

Bên có :

- Phản ánh số tiền giảm trừ cho khách hàng và số tiền đã thu được từ phía cuối kỳ

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản chi tiết :

  • TK 3331 : Thuế GTGT của hàng hoá tiêu thụ
  • TK 3332 : Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu .

* Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh “ : Tài khoản này được dùng để xác định kết quả kinh doanh của kỳ hạch toán .

* Tài khoản 111, TK 112, TK 1561, TK 1381 , TK 3381, TK 641, TK 642, TK 811, TK 711, TK 821, TK 721, TK 531, TK532…

Kế toán các phương thức tiêu thụ chủ yếu :

* Phương thức tiêu thụ trực tiếp (bán lẻ ):

Xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho khách hàng .

Nợ TK 632 : Giá vốn thực tế

Có TK 156 :

- Trường hợp Doanh nghiệp bán hàng giao tay ba , kế toán ghi .

Nợ TK 632 : Trị giá mua thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ

Nợ TK 1331 :Thuế GTGT đầu vào đươc khấu trừ

Có TK 331,111... : Tổng số tiền theo giá thanh toán

- Trường hợp Doanh nghiệp sản xuất bán sản phẩm hoàn thành nhưng chưa nhập kho mà chuyển bán ngay . Kế toán ghi .

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK 154 : Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành

Phản ánh doanh thu đã bán :

Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Nợ TK 111, 112,131 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK 333(1) : Thuế GTGT đầu ra

Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng

Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán

Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng

Cuối kỳ xác số thuế GTGT phải nộp :

Nợ TK 642 : Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Có TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu (nếu có ) :

Nợ TK 511,512 : Doanh thu bán hàng

Có TK 333(2), 333(3) : Thuế GTGT đầu ra

Phản ánh hàng bị trả lại :

Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 333(1) : Thuế GTGT đầu ra

Có TK 111,112…: Tổng giá trị thanh toán

Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại

Có TK 111 : Tiền mặt

Phản ánh giảm giá vốn

Nợ TK 156 Giá trị hàng hoá

Có TK 632 bị trả lại

Các chi phí liên quan đến hàng bán trả lại

Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng

Có TK 111,112 …: Tổng giá trị thanh toán

Phản ánh giá bán hàng :

Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán

Có TK 111,112…: Tổng giá trị thanh toán

Cuối kỳ kết chuyển giá hàng bán bị trả lại , giảm giá hàng bán :

Nợ TK 511,512 : Doanh thu bán hang

Có Tk 531,532 : Giảm giá hàng bán

Cuuoí kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

Nợ Tk 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 532 : Giảm giá hàng bán

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng

Có Tk 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Từ trên ta nhận thấy phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hàng , tại các phân xưởng sản xuất số hàng khi bàn giao cho người bán mất quyền sở hữu về số hàng này .Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán giao .

* Phương thức gửi hàng :

Xuất kho hàng gửi bán , kế toán ghi :

Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán

Có TK 156 : Hàng hoá

Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán :

- Phản ánh doanh thu :

+ Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp

Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng

+ Đối với Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá trị thanh toán

Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng

+ Xác định số thuế GTGT phải nộp .

Nợ TK 642 : Chi phí quản lý Doanh nghiệp .

Có TK 333(1) : Thuế GTGT phải nộp .

Doanh nghiệp gửi bán đại lý , ký gửi , phải trả hoa hồng cho bên nhận bán , được coi là chi phí bán hàng .

Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng

Có TK 111,131 : Tổng giá trị thanh toán .

Kết chuyển thực tế hnàg gửi bán :

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán

Có TK 157 : Hàng gửi đi bán

Hàng gửi bán hoặc đại lý ký gửi không bán trả lại :

Nợ TK 156 : Hàng hoá

Có TK 157 : Hàng gửi đi bán

Phản ánh số hàng hoá bị trả lại và giảm giá bán ( giống như phương thức giao hàng trực tiếp )

Từ trên ta nhận thấy phương thức bán hàng đại lý , ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng , xuất kho giao cho bên nhận đại lý ,ký gửi để bán.Bên đại lý ký sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng .

Theo luật GTGT , nếu bên đại lý bán hàng theo đúng GTGT sẽ cho chủ hàng chịu , bên đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng .Trường hợp nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT .

Kế toán chi phí bán hàng :

* Khái niệm :

Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản phẩm , hàng hoa,dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng , giớ thiệu sản phẩm , quảng cáo sản phẩm ,hoa hồng bán hnàg sản phẩm (hàng hoá ,công trình xây dựng ),chi phí bảo quản , đóng gói, vận chuyển …

* Tài khoản sử dụng :

Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh ,kế toán sử dụng TK 641 : “Chi phí bán hàng “

* Nội dung :

Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong ký .

Bên có :

  • Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
  • Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển .

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư .TK 641 có 7 TK cấp hai :

  • TK 6411: Chi phí nhân viên
  • TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
  • TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
  • TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
  • TK 6415 : Chi phí bảo hàng
  • TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác

* Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :

khi tính lương , phụ cấp ,tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương phải trả nhân viên bán hàng ,nhân viên đống gói ,bảo quản ,bốc vác ,vận chuyển hàng bán ,kế toán ghi :

Nợ TK 641(1) : chi phí nhân viên

Có TK 334,338(2),338(3),338(4) : phải trả phải nộp CNV

Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641 .

Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp :

* Khái niệm :

Chi phí quản lý Doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của Doanh nghiệp bao gồn : Chi phí hành chính , chi phí tổ chức và chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn Doanh nghiệp .

* Tài khoản kế toán sử dụng : TK 642 “ Chi phí quản lý Doanh nghiệp “

Dùng để phản ánh và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả Doanh nghiệp .

* Nội dung :

Bên nợ :

- Các chi phí quản llý Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ .

Bên có :

  • Các khoản giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp
  • Số chi phí quản lý được kết chuyển vào TK 911, hoặc TK142(2),

TK 242.

TK 642 không có số dư cuối kỳ ,TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 :

  • TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
  • TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
  • TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
  • TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
  • TK 6425 : Thuế và lệ phí
  • TK 6426 : Chi phí dự phòng
  • TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác

* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :

Khi tính tiền lương , phụ cấp phải trả cho bộ máy quản lý gián tiếp ở Doanh nghiệp và trích các khoản , kế toán ghi .

Nợ TK 642: Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Có TK 334,338 : Phải trả CNV .

Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 642

Kế toán xác định kết quả tiêu thụ (kinh doanh ):

* Tài khoản kế toán sử dụng : TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh “

Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sant xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán .

* Nội dung kết cấu :

Bên nợ :

  • Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hoá ,dịch vụ đã bán ,đã cung cấp .
  • Chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
  • Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác .
  • Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ .

Bên có :

  • Doanh thu thuần về số sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ đã bán ,đã cung cấp .
  • Doanh thu hoạt động tài chính và các khảon thu nhập khác .
  • Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư.

* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :

Sau khi đã phản ánh kết chuyển oqr cuối kỳ hạch toán đối với các khoản chi phí liên quan và TK 911.

Kết chuyển giá vốn hàng bán.

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán .

Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ :

Nợ TK 511,512 :Doanh thu bán hàng .

Có TK 911 : xác định kết quả kinh doanh .

Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 911

0