Must và have to

Chúng ta dùng must và have to khi muốn diễn tả mức độ rằng buộc ,trách nhiệm, sự chắc chắn... 1/ Must : dùng để diễn tả sự chắc chắn do suy luận. That is an enormous animal: it must wait a ton (Đó là một con vật khổng lồ: nó chắc phải nặng cả tấn). Nam is ...

Chúng ta dùng must và have to khi muốn diễn tả mức độ rằng buộc ,trách nhiệm, sự chắc chắn...

1/ Must: dùng để diễn tả sự chắc chắn do suy luận.

That is an enormous animal: it must wait a ton (Đó là một con vật khổng lồ: nó chắc phải nặng cả tấn).

Nam is always at the top of his class, he must be very intelligent. 

(Nam thì luôn nằm trong danh sách những người đứng đầu của lớp anh ta, anh ta phải là người rất thông minh).

Hình thức quá khứ của "must" theo nghĩa này là:

Must + have + V2/ed: chắc là đã.

Ví dụ:

The prisoner must have escaped this way for here are his footprint (Những tù nhân chắc phải trốn chạy từ lối này, đây là dấu chân của hắn).

He must have been a very strong baby (Cậu con trai này chắc chắn là một đứa bé khỏe mạnh).

must và have to

2/ Must: để diễn tả sự bắt buộc:

You must go (Bạn phải đi).

You must tell the truth (Anh phải nói sự thật).

Must dùng để diển tả sự bắt buộc cho người nói ra lệnh.

You must clean your shoes (Bạn phải làm sạch đôi giày của mình).

3/ Have to: diễn tả sự bắt buộc do người hoặc do hoàn cảnh bên ngoài.

You have to clean your shoes when you join the army (Mày phải làm sạch đôi giày của mình khi vào quân đội).

4/ So sánh "must" và "have to":

Children must obey their parents (Trẻ em thì phải vâng lời cha mẹ). Người nói cũng đồng ý là con cái thì phải vâng lời cha mẹ.

Children have to obey their parents (Trẻ em thì phải vâng lời cha mẹ). Người nói phát biểu một cách khách quan khi nói chứ không có bất kỳ ý kiến nào.

Như vậy "have to" có nghĩa nhẹ hơn "must" nên "have to" dùng để diễn tả một sự bắt buộc thường lệ còn "must" dùng để diễn tả sự bắt buộc khẩn thiết.

Chuyên mục must và have to do giáo viên tiếng Anh  tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0