Advisability: Should, Ought to, Had better

Should/ Had better và Ought to dùng đưa lời khuyên. - You should study harder. You ought to study harder. Con nên học hành chăm chỉ hơn. - Drivers should obey the speed limit. Drivers ought to obey the speed limit. ...

Should/ Had better và Ought to dùng đưa lời khuyên.

- You should study harder.

You ought to study harder.

Con nên học hành chăm chỉ hơn.

- Drivers should obey the speed limit.

Drivers ought to obey the speed limit.

Tài xế nên tuân thủ quy định về giới hạn tốc độ.

"Should" và "ought to" dùng trong lời khuyên.

- You shouldn't leave your keys in the car.

Bạn không nên để chìa khóa trên ô tô.

Phủ định của "should" là "shouldn't".

- I ought to (otta) study tonight, but I think I'll watch TV instead.

Tối nay tôi nên học bài, nhưng tôi nghĩ thay vì học bài, tôi sẽ xem phim.

Ought I to write to say thank you?

Tôi có nên viết thư cám ơn không?

Yes, I think you ought to.

Có, tôi nghĩ anh nên làm thế.

"Ought to" phát âm là / ˈɔːt tə/ khi đứng trước phụ âm.

Đọc là / ˈɔːt tu / khi đứng trước nguyên âm và đứng ở cuối câu.

You had better take care of that cut on your hand soon, or it will get infected.

Anh nên chú ý vết thương trên tay, nếu không nó sẽ sớm bị nhiễm trùng.

"Had better" có nghĩa gần giống "should" và "ought to", tuy nhiên "had better" nhấn mạnh nghĩa hơn.

"Had better" thường dùng trong lời khuyên mang ý nghĩa cảnh báo hậu quả xấu có thể xảy ra nếu như không làm theo.

Chú ý: Cách sử dụng của "Had better":

+ Mang nghĩa hiện tại và tương lai.

+ Had better + bare-Infinitive

+ Thường dùng trong văn nói.

- You'd better take care of it.

- You better take care of it.

Had better= 'd better.

Trong văn nói, đôi khi người ta lược bỏ "had".

- You'd better not be late.

Phủ định của "had better" là "had better + not"

Should, Ought to, Had better được biên soạn bởi

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0