Must (have) và can’t (have)
Alf is a very good tennis player and not many players beat him. But yesterday he played against Bill and Bill won. Alf là một đấu thủ quần vợt rất cừ và không có mấy đấu thủ có thể đánh bại được anh ta. Nhưng ngay hôm qua anh ta ...
Alf is a very good tennis player and not many players beat him. But yesterday he played against Bill and Bill won.
Alf là một đấu thủ quần vợt rất cừ và không có mấy đấu thủ có thể đánh bại được anh ta. Nhưng ngay hôm qua anh ta choi với Bill và Bill đã thắng.
Vì thế:
Bill must be very good tennis player (otherwise he wouldn’t have won)
Ắt hẳn Bill là một đấu thủ rất cừ ( nếu không anh ta đã không thắng được).
Chúng ta sử dụng must để khẳng định một cái gì đó là đúng với sự thật:
- You’ve been traveling all day. You must be tired.
(=I am sure that you are tired).
Anh đã đi đường suốt ngày rồi. Ắt hẳn là anh ấy rất mệt.
(= Tôi chắc rằng anh mệt)
- I hear that you examination are next week. You must be studying very hard at the moment. (=I am sure that you are studying).
Tôi nghe nói rằng tuần tới là tuần lễ thi của anh. Ắt hẳn là anh đang ôn ráo riết. (= tôi chắc rằng anh đang học).
- Carol knows a lot about films. She must go to the cinema a lot. (I am sure that she goes to the cinema a lot).
Carol biết nhiều về phim. Ắt hẳn cô ta đi xem rất nhiều. (= tôi chắc rằng cô ấy đi xem rất nhiều).
Chúng ta sử dụng can’t để chỉ một cái gì đó chúng nghĩ rằng không thể xảy ra được:
- You’re only just had dinner. You can’t be hungry already. (=It is impossible that you are hungry).
Anh mới vừa dùng cơm tối xong. Anh không thể nào lại đói nữa rồi (=không thể nào mà anh đói).
- Tom said that he would be here ten minutes ago and he is never late. He can’t be coming.
Mười phút trước đây Tom nói rằng anh sẽ có mặt ở đây và anh ta chẳng bao giờ đến trễ cả. chắc chắn là anh ta không đến được rồi.
Hãy xem cấu trúc sau:
I / you / he (etc) must be tired / hungry, etc.
Can’t be studying / waiting / coming, etc
Go / do / play etc.
Tôi / anh
chị / anh ấy (v.v…) Ắt hẳn là mệt / đói v.v…
không thể đang học / đang chờ /đang đến v.v…
đi / làm / chơi v.v…
- The phone rang but I didn’t hear it. It must have been asleep.
Chuông điện thoại reo nhưng tôi không nghe gì hết. Ắt hẳn là tôi đang ngủ.
- I made a lot of noise when I came home. You must have heard me.
Tôi đã gây nhiều tiếng ồn khi tôi về nhà. Ắt hẳn là anh đã nghe thấy tôi.
We went to Roy’s house last night and rang the doorbell. There was no answer.
Tối hôm qua chung tôi đến nhà Roy và bấm chuông cửa. không có ai trả lời.
He must have gone out (otherwise he would have answered)
Ắt hẳn là anh ấy đã đi đâu rồi (nếu không thì anh ta đã trả lời).
- She passed me in the street without speaking. She can’t have seen me.
Cô ta bước qua cạnh tôi ngoài đường mà không chào hỏi gì cả. Ắt hẳn là cô ta đã không thấy tôi.
- Tom walked straight into the wall. He can’t have been looking where he was going.
Tom đâm sầm vào tường. Ắt hẳn là anh ta đã không nhìn kỹ mình đang đi đâu.
Hãy xem mẫu câu:
I / you must have been asleep / tired, etc.
he (etc) Can’t been looking/waiting etc.
gone / done / seen / head etc.
Tôi / anh / chị đã đang ngủ / mệt v.v…
Anh ấy v.v… đã không thể đang nhìn / đang đợi v.v…
Đi / làm / thấy / nghe v.v…
“Couldn’t have (done)” có thể được dùng thay cho “can’t have (done)”:
- She couldn’t have seen me.
ắt hẳn là cô ta không thấy được tôi.
- He couldn’t have been looking where he was going.
Ắt hẳn là nó đã không nhìn kỹ nó đang đi đâu.