23/06/2018, 23:38

Một số định nghĩa cần chú ý trong di truyền quần thể

Bài viết giải thích các thuật ngữ thường gặp trong phần di truyền quần thể Các công thức thường sử dụng trong di truyền quần thể ...

Bài viết giải thích các thuật ngữ thường gặp trong phần di truyền quần thể

  • Các công thức thường sử dụng trong di truyền quần thể

Xem thêm: Lí thuyết di truyền quần thể

1. Khái niệm quần thể :

Quấn thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản các thế hệ sau.

Ví dụ : Quần thể cá chép sống ở  trong ao

2. Vốn gen:

Là tập hợp toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định.

3. Tần số kiểu hình:

Là tỉ lệ mỗi kiểu hình thuộc một tính trạng nào đó trong một quần thể ở một thời điểm xác định.

Ví dụ :   ở một quần thể bò có 64% bò lông đỏ và 36% bò lông khoang.

4. Tần số kiểu gen:

Là tỉ lệ mỗi kiểu gen thuộc một gen nào đó trong một quần thể ở một thời điểm xác định. 

Ví dụ:  Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen là:    0,6 AA :  0,2 Aa : 0,2aa.

5. Tần số alen:

Tần số tương đối của mỗi alen thuộc một gen nào đó có thể được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một lôcut trong quần thể hay bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.

Ví dụ :  Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,6 AA : 0.2Aa: 0,2 aa có tần số alen A = 0,7, tần số alen a = 0,3.

                                Số lượng alen A trong quần thể                               

            f(A) =          ────────────────────  

                              Tổng số alen của gen trong quần thể                   

 

                       Số lượng alen a  trong quần thể                      

            f(a) = ──────────────────── 

                    Tổng số alen của gen trong quần thể               

Ví dụ 1  :  Một quần thể người được nghiên cứu ở hệ nhóm máu MN có :

                              298 MM  :  489 MN  :  213 NN

Hãy xác định tần số tương đối cảu các kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể ?

Giải :Tổng số cá thể của quần thể  =  298 + 489 + 213 = 1000

    => Tần số tương đối của các kiểu gen là :

                         MM   =  298/1000  =  0,298 

                         MN   =  489/1000  =  0,489   

                         NN  =   213/1000  =  0,213

    => Tỉ lệ thành phần các kiểu gen :    0,298 MM   :   0,489 MN   :   0,213 NN.

    => Tần số tương đối các alen :

                          Alen M  =  0,298  +  0,489/2  =  0,5425 

                          Alen N  =  0,213   +  0,489/2  =  0,4575

Bài tập áp dụng 

Bài 1 : Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau:

                 0,3 AA  +   0,2 Aa   +    0,5 aa   =   1

Tính tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó

ĐS : A = 0,4 và a = 0,6 

Bài 2 :Một quần thể có 150 cá thể có kiểu gen AA, 450 cá thể có kiểu gen Aa, 400 cá thể có kiểu gen aa.Tính tần số alen A, a trong quần thể?

ĐS : a ≈ 0.7 và A ≈0,3 

Bài 3:Một quần thể, thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền như sau:

                     0,60AA   :         0,20Aa    :      0,20aa

Tính tần số tương đối của mỗi alen ở thế hệ xuất phát P ?

ĐS : a = 0.3 và A = 0,7 

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

0