Một số cấu trúc câu so sánh quan trọng trong tiếng Anh

Sau đây chúng ta sẽ học qua bài viết “”. => => => 1. So sánh bằng So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng ...

Sau đây chúng ta sẽ học qua bài viết “”.

=>

=>

=>

1. So sánh bằng

So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.

Cấu trúc: S + verb + as + adj/ adv + as     noun/ pronoun/ S + V

– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.

Ví dụ:

She is not so tall as her sister.

Cô ấy không cao bằng chị cô ấy

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

John is as thin as me.

John gầy như tôi

Peter are as young as his friend.

Peter trẻ như bạn cậu ý

Một số thí dụ về so sánh bằng:

My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)

He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)

– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:

Tính từ:      

heavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small

Danh từ:

weight

awidth

depth

length

size

-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.

Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ví dụ:

Her hair is as long as Mary’s hair

Tóc cô ấy dài như tóc Mary

Her hair is the same height as Mary’s hair.

Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary

Lưu ý:

– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

His plan is different from what I have thought.

His plan is different than I have thought.

Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ

– “From” có thể thay thế bằng to.

Một số thí dụ về “the same” và “different from”:

These tables are the same as those.

Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia

He sings the same song as her.

Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy

Their plan is different from ours.

Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi

2. So sánh hơn, kém

– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

Lưu ý:

– Tính từ ngắn là những tính từ  chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …

– Tính từ dài là những tính từ có từ  hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…

Ví dụ:

strong – stronger.

tall – taller

hot – hotter

– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

happy – happier

friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).

Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.

S       + V    + adj/ adv(ngắn) + er

                   + more + adj/ adv(dài)      + noun/ pronoun/ S + V

                   + less + adj dài

                  + than                   

Ví dụ:

John’s salary are higher than his sister’s.

Lương của John cao hơn lương của chị anh ý

Today is colder than yesterday.

Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua

This task is more important than the other.

Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại

He speaks English more fluently than I do .

Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi

He goes to school less frequently than she does.

Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy

His speech in this year is less impressive than last year’s.

Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái

– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.

Adv/                                        Noun/

Subject + verb +   far                 Adj             + er   + than            pronoun

much           (ngắn)

Subject + verb +   far/ much    More/ less   Adj/ Adv(dài) + than     Noun/ pronoun

– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much

Ví dụ:

His car is far more expensive than mine.

Xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều

That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves.

Bừa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu

Lemon is much sourer than orange.

Chanh chua hơn cam rất nhiều

She talks much more fluently than her friend.

Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy

He speaks Japanese much more rapidly than he does English.

Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh

His watch is far better than yours.

Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn

– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.

– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được),  less(không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.

S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun

Hoặc

Subject  +  verb  +  more/ fewer/ less          +  noun  +  than   +  noun/ pronoun

Ví dụ:

I have more friend than she does.

Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy

I have fewer book than her.

Tôi có ít sách hơn cô ấy

She earns as much money as her husband.

Anh ra kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy

They have as few chances as us.

Họ có ít cơ hội như chúng tối

3. So Sánh Hơn Nhất

Subject  +  verb  +  the  +       Adj(ngắn)  +  est

                                                most + adj(dài)     +  Noun

                                                least + adj

– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn  hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

Winter is the coldest season in year.

Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm

John is the tallest of the three brothers.

John là người cao nhất trong 3 anh em.

These shoes are the most expensive of all.

Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả

She is the most beautiful I have ever met

Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp

Lưu ý:

– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

One of the greatest football players in the world is Messi.

Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi

China is one of the largest countries in the world.

Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới

– Các phó từ  không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Dạng nguyên        So sánh hơn                  So sánh hơn nhất

Carefully              more carefully               the most carefully

Cautiously           less carefully                  the least carefully

                            more cautiously             the most cautiously

                            less cautiously               the least cautiously

Ví dụ:

I drove more carefully than my sister.

Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi

Peter dances more skillfully than his partner.

Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta

Đây là cấu trúc rất quan trọng, không thể bỏ qua đối với những bạn . Tham khảo của English4u để việc học hiệu quả nhất nhé. Chúc bạn luôn học tập tốt!

0