Mệnh đề nhượng bộ (Concessive clause)

Mệnh đề nhượng bộ là một phần trong cấu trúc câu phức – complex sentence. Đây là một chủ điểm đánh giá là quan trọng bậc nhất mà bạn phải biết sử dụng trong bài viết IELTS Writing. Cùng học lại về cấu trúc này nhé. Một mệnh đề nhượng bộ là một mệnh đề bắt đầu bằng “ ...

Mệnh đề nhượng bộ là một phần trong cấu trúc câu phức – complex sentence. Đây là một chủ điểm đánh giá là quan trọng bậc nhất mà bạn phải biết sử dụng trong bài viết IELTS Writing. Cùng học lại về cấu trúc này nhé.

Một mệnh đề nhượng bộ là một mệnh đề bắt đầu bằng “although” hay “even though” và có nội dung trái ngược với thành phần chính của câu.
Ví dụ: “Although he’s quiet, he’s not shy” bắt đầu bằng một mệnh đề nhượng bộ (“Although he’s quiet “) có nghĩa đối lập với thành phần chính của câu (“he’s not shy“).
Chú ý: ” In spite of” , ” despite” đồng nghĩa với  “although” or “even though“. TUY NHIÊNchúng không đứng trước một mệnh đề (subject + verb) mà có cấu trúc khác. Chúng được theo sau bởi một danh từ hoặc danh động từ (verb+ing).

  1. Although, even though

Ví dụ:  “He had enough money.”
” He refused to buy a new car.”
 
Có thể gộp 2 câu trên thành :
Although/ even though he had enough money, he refused to buy a new car”.
Hoặc: “He refused to buy a new car although/ even though he had enough money”.
 
Cấu trúc: mệnh đề nhượng bộ với “although” , “even though”:
Although/ even though + subject + verb
Ví dụ:  Although it was raining, he walked to the station.
          – Even though she is very old, she runs fast.

  1. Despite / in spite of

Despite và in spite of không giới thiệu một mệnh đề nhượng bộ. Nó đứng trước một danh từ hay một danh động từ (a verb+ing form).
Ví dụ:  “He had enough money.”
           “He refused to buy a new car.”
Có thể gộp 2 câu trên thành :
          “Despite/ in spite of having enough money/ all his money, he refused to buy a new car”.
Hoặc: “He refused to buy a new car despite/ in spite of having enough money/ all his money”.
 
Cấu trúc:

                                  Despite/ in spite +

 a noun

 a verb + ing

 
Ví dụ: – Despite /in spite of the rain, he walked to the station.
          – Despite /in spite of being tired, he walked to the station.

Ghi nhớ:

  1. Although, even though+ subject + verb (mệnh đề nhượng bộ)

  2. 2.In spite of, despite+ noun or verb+ing (không phải mệnh đề nhượng bộ )

  3. Có những điểm tương đồng về cấu trúc giữa:

  4. “in spite of”, “despite”  với “although”, “even though”

  5. “because of”, “due to”, “owing to”, “thanks to” với “because”, “since ,”as”, “for”. (Diễn tả nguyên nhân kết quả)

In spite of, despite

+ danh từ

because of, due to, owing to, thanks to

although, even though

+ mệnh đề

because, since ,as, for

 

Nguồn: The Internet

0