10/05/2018, 11:10
Nắm chắc quy tắc sử dụng giới từ Tiếng anh chỉ trong 5 phút
Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí "in", "on", "at" thường khiến người học cảm thấy khó nhớ. Sơ đồ hình phễu sau sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. In – phần đỉnh của phễu: chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất . ü Về thời gian, "in" dùng trước những ...
Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí "in", "on", "at" thường khiến người học cảm thấy khó nhớ. Sơ đồ hình phễu sau sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
ü Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).
Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood.
ü "In" dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.
Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .
Ngoại lệ: on my lunch break.
ü Về địa điểm: "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển...
Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street .
ü Như vậy, "on" dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.
Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.
Ngoại lệ: at night.
ü Về địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.
Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house.
Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ "in", "on", "at" tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.
- In – phần đỉnh của phễu: chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất.
Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
ü Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).
Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood.
ü "In" dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.
- On – phần giữa của phễu: địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với ""in".
Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .
Ngoại lệ: on my lunch break.
ü Về địa điểm: "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển...
Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street .
ü Như vậy, "on" dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.
- At – phần chóp phễu: thời gian địa điểm cụ thể nhất
Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.
Ngoại lệ: at night.
ü Về địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.
Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house.
Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ "in", "on", "at" tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.