Cách sử dụng giới từ (1): during, from, out of, by

During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) From = từ >< to = đến ​ From ... to ... = từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng Out of = ra khỏi ...

  • During = trong suốt
(hoạt động diễn ra liên tục)
  • From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến...
(dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
  • Out of = ra khỏi
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date = cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
  • By: Động từ chỉ chuyển động
by = đi ngang qua
Ex: walk by the library
Động từ tĩnh + by = ở gần
Ex: Your books are by the window.
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả quá khứ và tương lai)
by way of = theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất) = dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purpose
0