Mẫu số 01-1/VTNN: Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
Mẫu số 01-1/VTNN: Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế Dành cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải Mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế Mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế là ...
Mẫu số 01-1/VTNN: Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
Mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
Mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế là mẫu bảng kê được lập ra để kê về thu nhập vận tải quốc tế. Mẫu bảng kê thu nêu rõ thông tin tên hãng vận tải nước ngoài, tên phương tiện vận tải, mã số thuế, tên đại lý thuế, nội dung kê thu nhập vận tải... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế tại đây.
Mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
Nội dung cơ bản của mẫu bảng kê thu nhập vận tải quốc tế như sau:
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THU NHẬP VẬN TẢI QUỐC TẾ
(Dành cho trường hợp doanh nghiệp trực tiếp điều hành phương tiện vận tải, kèm theo Tờ khai ngày ……….)
Kỳ tính thuế: Từ .................... đến ....................
Tên hãng vận tải nước ngoài: .................................... Nước cư trú: ..............................
Tên/hô hiệu phương tiện vận tải: ....................................................................................
Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay: .......................................................................
Mã số thuế:
Tên đại lý thuế (nếu có): .................................................................................................
Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chứng từ vận chuyển |
Hóa đơn |
Cảng đi | Cảng đến |
Thông tin khách hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế) |
Tổng doanh thu vận chuyển thực tế |
Số thuế phải nộp |
Số thuế TNDN miễn, giảm theo Hiệp định |
|
Số | Ngày | |||||||
(1) | (2a) | (2b) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Tổng cộng |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……. |
Ngày ....... tháng ….... năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Ghi chú:
- Cột (1) đến (5) ghi trên cơ sở vận đơn xuất cho khách hàng.
- Cột (6) ghi doanh thu tính thuế của người trực tiếp điều hành phương tiện vận tải không bao gồm tiền thuế đã trả cho doanh nghiệp khác tham gia vận tải từ cảng Việt Nam đến cảng trung gian.