24/05/2018, 17:30

Layers(Lớp)

Ngoài những tính năng hiệu chỉnh và biến đổi hình ảnh, Photoshop cũng có khả năng phối ghép các hình ảnh hoàn toàn độc lập với nhau thành một tập tin hình ảnh tổng hợp rất phong phú, đặc sắc… Ta có thể sao chép bất kỳ hình ảnh từ các tập tin ...

Ngoài những tính năng hiệu chỉnh và biến đổi hình ảnh, Photoshop cũng có khả năng phối ghép các hình ảnh hoàn toàn độc lập với nhau thành một tập tin hình ảnh tổng hợp rất phong phú, đặc sắc…

Ta có thể sao chép bất kỳ hình ảnh từ các tập tin hình ảnh khác đem vào tập tin hình ảnh của ta với nguyên tắc chung là xây dựng trên lớp (Layer). Lớp dưới cùng của một hình ảnh thông thường gọi là background (hình nền). Layer (lớp) là những lớp trong suốt được đặt lên trên nền background.

Để hiển thị hộp thoại Layer: Menu Window Layers (F7)

Ví dụ

Có một hình nền (background) làm hình nền cho hình trái tim (Layer) được tạo trông suốt sẽ nhìn thấy nền (bacground)

Có thể chuyển đổi từ nền (background) sang lớp (Layer). Nhấp hai lần vào lớp background đó. Hiện hộp thoại chọn OK.

Kết quả sẽ hiển thị một Layer “0” từ nền background đang hiển thị. Bạn có thể tổ chức nhiều Layer nằm trên Layer.

  • Nút số 1 : Opacity Độ trong suốt (độ mờ đục) của Layer
  • Nút số 2 : Fill Độ trong suốt của các Pixel màu (không kể màu của hiệu ứng).
  • Nút số 3 : Layer Set 1 thư mục chứa (quản lý) các Layer
  • Nút số 4 : Các Layer con bên trong thư mục Layer Set
  • Nút số 5 : Các hiệu ứng trên Layer
  • Nút số 6 : Lớp nền (background)
  • Nút số 7 : Delete Layer: xóa Layer
  • Nút số 8 : Create a new Layer: tạo một Layer mới
  • Nút số 9 : Create new fill or adjustment Layer: tạo một lớp màu phủ hoặc một lớp hiệu chỉnh mới.
  • Nút số 10 : Create a new set: tạo một Layer set (thư mục chứa các Layer con bên trong)
  • Nút số 11 : Add Layer mask: tạo một lớp mặt nạ mới.
  • Nút số 12 : Add a Layer Style: hiệu ứng trên Layer
  • Nút số 13 : Ẩn Hiện Layer
  • Nút số 14 : Layer hiện hành
  • Nút số 15 : Các chế độ khóa Layer
  • Nút số 16 : Blending Mode: các chế độ hòa trộn lớp

Sử dụng các chế độ hòa trộn để tạo hiệu quả cho hình ảnh của lớp trên khi sử dụng hòa trộn với hình ảnh bên dưới.

Normal

Chuẩn, không hòa trộn

Dissolve

Tạo hiệu ứng cọ vẽ khô trong một lượng Pixel được hòa trộn.

Darken

Kết quả nghiêng về màu tối, sắc độ đậm vẫn được bảo toàn, đậm hơn so với ảnh ban đầu.

Multiply

Kết quả đậm hơn so với ảnh ban đầu và có sự hòa trộn đều màu sáng và màu tối.

Color Burn

Tạo ra hiệu ứng chiếu sáng thường nghiêng về sắc nâu đỏ, những màu sáng trở nên rực rỡ, hiệu ứng thường tạo ánh sáng gắt trên nền đậm.

Linear Burn

Hiệu ứng gần giống Color burn nhưng độ chuyển màu bớt gắt hơn các độ chuyển sáng tối.

Lighten

Tạo ra kết quả sáng hơn so với ảnh ban đầu và làm giảm độ đậm trên hình ảnh.

Screen

Sáng hơn so với ảnh ban đầu, chế độ này ngược với hiệu ứng Multiply.

Color Dodge

Làm sáng màu nền để làm nổi bật màu hòa trộn thường nghiêng về những màu rực rỡ.

Linear Dodge

Hiệu ứng gần giống Color Dodge nhưng độ sáng bớt gắt.

Overlay

Ở chế độ này thường nghiêng về sắc độ nóng và rực rỡ.

Soft Light

Hiệu ứng gần giống hiệu ứng Overlay nhưng độ tương phản bị giảm đi, ảnh thường cho ánh sáng dịu.

Hard Light

Kết quả nghiêng về màu đậm.

Vivid Light

Tạo ảnh có độ rực rỡ làm tăng độ tương phản so với ảnh ban đầu.

Linear Light

Gần giống với hiệu ứng Vivid Light nhưng giảm độ tương phản.

Pin Light

Tạo kết quả rực rỡ màu tuy nhiên có tăng thêm các cấp độ trung gian.

Difference

Kết quả tạo ra một màu thứ ba khác biệt so với hệ màu ban đầu.

Exclusion

Gần giống hiệu ứng Difference nhưng bị giảm độ tương phản.

Hue

Màu sắc bị hòa trộn và lẫn vào màu nền. Ở chế độ này thường có tông màu xám.

Saturation

Kết hợp độ xám và sắc độ của màu hòa trộn với màu nền.

Color

Hòa trộn có bảo lưu độ sáng tối của màu nền với sắc độ và cường độ của màu hòa trộn.

Luminosity

Nghiêng về thang độ xám nhưng màu rực rỡ ít bị hòa trộn.

Các phương pháp chọn Layer

Nhấp chuột vào Layer cần chọn. Nhấn giữ phím Ctrl nhấp chuột vào vùng hình ảnh của Layer cần chọn.

Kiểm nhận chức năng Auto Select Layer trên thanh Options. Sau đó dùng công cụ Move nhấp vào hình ảnh của Layer cần chọn. Kích phải trực tiếp lên vùng hình ảnh của Layer cần chọn, sau đó chọn tên của Layer.

Sắp xếp thứ tự trên dưới của các Layer

Cách 1:

Chọn Layer cần thay đổi thứ tự vị trí. Nhấp và giữ chuột vào layer di chuyển lên hoặc xuống trên palette Layer rồi nhả chuột.

Cách 2:

Chọn Layer cần thay đổi thứ tự vị trí. Menu Layer Arrange:

  • Bring Forward (Ctrl+]) Đưa Layer lên trên một vị trí
  • Send Backward (Ctrl+[) Đưa layer xuống dưới một vị trí.
  • Bring to Front (Ctrl+Shift+]): Đưa Layer lên trên cùng
  • Send to Back (Ctrl+Shift+[): Đưa Layer xuống dưới cùng

Layer Properties

Kích phải mouse vào Layer muốn thay đổi thuộc tính, xuất hiện hộp thoại:

  • Name: Đặt tên Layer
  • Color: Chọn màu cho Layer

Ngoài ra, ta còn có thể truy cập bảng Layer Properties bằng những cách sau:

  • Menu Layer Layer properties…
  • Kích vào menu palette Layer Layer properties…

Canh hàng giữa các Layers

Chọn Layer muốn canh hàng (Layer được chọn sẽ là Layer chuẩn, cố định vị trí, những Layer được liên kết với Layer này sẽ phải gióng hàng theo Layer này).

Liên kết các Layer muốn canh hàng với Layer hiện hành. Menu Layer Align Linked (Hoặc chọn công cụ Move, sau đó chọn kiểu gióng hàng trên thanh Options):

Các kiểu gióng hàng:

  • Align Top Edges: Canh bằng nhau trên đỉnh
  • Align Vertical Centers: Canh giữa theo phương dọc
  • Align Bottom Edges: Canh bằng nhau dưới đáy
  • Align Left Edges: Canh trái
  • Align Horizontal Centers: Canh giữa theo phương ngang
  • Align Right Edges: Canh phải

Phân phối đều khoảng cách giữa các Layers (Distribute):

Liên kết các Layer muốn phân phối đều (đối với lệnh này bắt buộc phải có từ ba Layer trở lên)

Menu Layer Distribute Linked (Hoặc chọn công cụ Move, sau đó chọn kiểu gióng hàng trên thanh Options)

Lưu ý: Hai layer ngoài cùng sẽ cố định nếu là phân phối đều theo chiều ngang, Layer trên cùng và Layer dưới cùng sẽ cố định nếu phân phối đều theo chiều dọc (Lấy tổng khoảng cách của hai Layer ngoài cùng chia đều cho các Layer bên trong được Link với nó).

Các kiểu phân phối đều:

  • Distribute Top Edges: Phân phối đều theo đỉnh Distribute Vertical Centers: Phân phối đều theo tâm (tính theo phương dọc)
  • Distribute Bottom Edges: Phân phối đều theo đáy
  • Distribute Left Edges: Phân phối đều theo cạnh trái
  • Distribute Horizontal Centers: Phân phối đều theo tâm (tính theo phương ngang)
  • Distribute Right Edges: Phân phối đều theo cạnh phải.

Các trường hợp phát sinh Layers

  • Khi ta copy một vùng chọn bằng lệnh Edit Copy (Ctrl+C) rồi dùng lệnh Edit Paste (Ctrl+V) thì sẽ xuất hiện một Layer mới.
  • Khi ta chọn một vùng chọn (trên background hoặc Layer hình ảnh bất kỳ), bấm Ctrl + J → Nhân đôi hình ảnh bên trong vùng chọn lên một Layer mới với vị trí tương đối không thay đổi.
  • Khi dùng công cụ Type (T) để nhập văn bản lên một hình ảnh thì trên cửa sổ này sẽ xuất hiện một Layer Text mới.
  • Khi ta dùng lệnh FilePlace để đặt một hình ảnh đã được vẽ dưới dạng AI hay EPS lên một cửa sổ hình ảnh thì trên cửa sổ này dùng công cụ Move (V) di chuyển vùng chọn hoặc toàn bộ hình ảnh từ tập tin A sang tập tin B thì trên tập tin B sẽ xuất hiện một Layer mới.
  • Khi ta sao chép nội dung sẽ xuất hiện một Layer mới.
  • Khi sử dụng công cụ shape layer để vẽ đối tượng.
  • Nhấp vào biểu tượng new Layer trên Palette Layer hoặc vào menu Layer New Layer (Ctrl+ Shift+N)
  • Nhấn tổ hợp phím nóng (Ctrl+Alt+Shift+N)
  • Chọn công cụ Move, bấm Alt và Drag mouse trực tiếp lên đối tượng…

Các chức năng của menu Palete Layer

  • New Layer: tạo lớp mới
  • Duplicate Layer: nhân đôi lớp mới
  • Delete Layer: xóa lớp
  • Delete Linked Layers: xóa các lớp được liên kết
  • Delete Hidden Layers: xóa các lớp đã ẩn
  • Merge Linked: gộp các lớp đang được liên kết thành một lớp
  • Merge Down: gộp lớp đang chọn với lớp bên dưới
  • Merge Visible: gộp tất cả các lớp đang hiển thị
  • Flatten Image: làm phẳng lớp (Gộp tất cả các lớp lại thành 1 lớp background)

Mặt nạ sử dụng để che một phần của hình ảnh mà vẫn bảo toàn ảnh gốc. Mặt nạ chỉ sử dụng hai màu (của ô màu foreground):

  • Trắng (hiển thị)
  • Đen (che)

Thao tác:

Cách 1:

  • Chọn layer ảnh muốn tạo mặt nạ che
  • Click biểu tượng (Add a Layer Mask) ở phía dưới Palette Layer sử dụng một trong các công cụ để che mặt nạ (công cụ Brush với đầu cọ mềm hoặc công cụ Gradient,…)

Cách 2:

  • Chọn Layer muốn tạo mặt nạ che
  • Menu Layer Add Layer Mask
  • Reveal All: Hiển thị tất cả
  • Hide All: Che tất cả
  • Reveal selection: Hiển thị phần bên trong vùng chọn
  • Hide selection: Che phần bên trong vùng chọn
  • Mở tập tin
  • Import > Copy ảnh lên layer 2
  • Layer trên > Add layer mask
  • Dùng công cụ tô chuyển sắc vẽ chuyển sắc
  • Được kết quả

Ví dụ minh họa

  • Hai ảnh ghép vào nhau sử dùng mặt nạ lớp (Layers mask)

Bấm chọn biểu tượng Add Layer mask để ghép hai ảnh lại

  • Sau khi ghép bằng mặt nạ lớp (Layer mask)

Xóa mặt nạ:

  • Drag mặt nạ vào biểu tượng thùng rác (Delete Layer) phía dưới Palette Layer ' Xuất hiện câu thông báo: Discard: Xoá hẳn mặt nạ, đưa hình ảnh trở về trạng thái bình thường như trước khi sử dụng mặt nạ. Apply: Cập nhật mặt nạ lớp vào Layer hiện hành.
  • Hoặc Menu Layer Remove Layer Mask

Vô hiệu hóa tạm thời mặt nạ: Menu Layer Disable Layer Mask (Shift + Click vào biểu tượng mặt nạ trên Layer). Sử dụng lại mặt nạ đã vô hiệu hoá: Menu layer Enable Layer Mask (Shift Click vào biểu tượng mặt nạ đã bị vô hiệu hoá trên Layer)

Lưu ý: Khi làm việc với mặt nạ, ta phải bảo đảm rằng ta đang chọn lớp mặt nạ, nếu không bạn sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp lên hình ảnh đấy.

Kết quả: Hình ảnh của Layer nằm trên sẽ bị mờ dần từ trên xuống theo độ chuyển sắc của lớp mặt nạ.

0