Lay out nghĩa là gì?

Chúng ta có thể sử dụng cụm từ “ lay out ” khi muốn nói hạ gục ai đó hoặc làm cho lan rộng, tràn lan ra. Bên cạnh đó, cụm từ này còn có nghĩa là diễn giải một kế hoạch hay chuỗi sự kiện; hoặc dành ra một số tiền để làm gì. Ví dụ: Kenny laid out Jim with one punch to the chin. ...

Chúng ta có thể sử dụng cụm từ “lay out” khi muốn nói hạ gục ai đó hoặc làm cho lan rộng, tràn lan ra. Bên cạnh đó, cụm từ này còn có nghĩa là diễn giải một kế hoạch hay chuỗi sự kiện; hoặc dành ra một số tiền để làm gì.

Ví dụ:

  • Kenny laid out Jim with one punch to the chin. (Kenny đã đánh gục Jim với một cú đấm lên cằm.)
  • The policeman laid the thief out. (Cảnh sát đã hạ gục tên trộm.) 
  • The nurse laid the instruments out for the operation. (Y tá trải dụng cụ ra cho cuộc phẫu thuật.)
  • I can’t lay that kind of money out every day. (Tớ không thể bỏ số tiền như vậy ra mỗi ngày được.)
  • Lay out the plan very carefully, and don’t skip anything. (Hãy diễn giải hết kế hoạch một cách cẩn thận và không được bỏ sót điều gì.)
0