31/05/2017, 12:37

Làm sao nhận biết bệnh gì khi người béo?

Cơ thế tích mỡ quá nhiều gọi là béo. Béo nói chung có thể phân làm hai loại: một loại là béo có tính kế phát, do nội tiết mất cân bằng làm cho một số bệnh tật phát sinh, ví dụ béo insulin, béo do chức năng của tuyến giáp trạng hạ thấp.... những kiểu béo này cực kỳ hiếm thấy. Loại kia là béo ...

Cơ thế tích mỡ quá nhiều gọi là béo. Béo nói chung có thể phân làm hai loại: một loại là béo có tính kế phát, do nội tiết mất cân bằng làm cho một số bệnh tật phát sinh, ví dụ béo insulin, béo do chức năng của tuyến giáp trạng hạ thấp.... những kiểu béo này cực kỳ hiếm thấy.

Loại kia là béo có tính đơn thuần, nhân tố di truyền, ăn uống quá độ, ít vận động, tâm lý tinh thần, nhân tố, môi trường... đều có thểnảy sinh tác dụng đối với bệnh béo này.

Phán đoán xem một người có phải là béo không không thể chỉ nhìn bên ngoài, ở đây còn có một tiêu chuẩn khách quan (xem bảng 1, 2), chỉ có khi thể trạng vượt quá thể trọng tiêu chuẩn 20% mới bị coi là béo.

Chúng ta biết rằng, người béo dễ mắc các chứng bệnh mãn tính như cao huyết áp, đái đường... Y học thống kê cho biết, người béo mắc bệnh cao huyết áp nhiều hơn người bình thường 8 lần, mắc bệnh đái đường nhiều hơn người bình thường 7 lần.

Tuổi thọ trung bình của người béo cũng thấp hơn hẳn so với người có thể trọng bình thường. Tư liệu nước ngoài cho biết, người già có thể trọng cao hơn thể trọng tiêu chuẩn 35% - 40% thì tỷ lệ tử vong tăng lên rõ rệt.

Gần đây, các nhà khoa học đã phát hiện, béo bụng còn nguy hiểm hơn béo mông, càng dễ mắc bệnh tim hơn béo mông. Một công trình nghiên cứu của trường đại học Saint Lewis Oasinhtơn Mỹ cho biết, người béo phần mông và người béo phần bụng có hàm lượng cholesterol trong cơ thể khác nhau.

Người béo mông, vòng eo không to thì hàm lượng cholesterol trong cơthể cao, cholesterol này dược cho là có ích, nó có thể ngăn cản sự hình thành bệnh tim.

Còn người bụng to, mông nhỏ thì hàm lượng cholest&rol thấp, vì vậy khả năng mắc bệnh tim lớn. Nói chung, phụ nữ béo dễ béo phần mông, nam giới béo dễ béo phần ở trên bụng, đây cũng là một trong những nguyên nhân của việc tỉ lệ nam giới mắc bệnh tim cao hơn phụ nữ.

Xem bảng trang sau:

Bảng 1: Biểu đồ tổng quát (số bình quân) về thể trọng (kg) tiêu chuẩn của nam giới Trung Quốc từ 15 - 60 tuổi

Chiều cao

Tuổi

(cm)

15-19

20-24

25-29

30-34

35-39

40-45

46-49

50-60

153-154

46.8

48.5

49.6

50.7

51.5

52.6

52.9

52.9

155-156

47.7

49.5

50.7

51.7

52.5

53.6

53.9

53.9

157-158

48.8

50.5

51.8

52.6

53.3

54.7

55.0

55.0

159-160

50.0

51.5

52.8

53.6

54.5

55.9

56.3

56.3

161-162

51.0

52.7

53.9

54.9

55.9

57.3

57.7

57.7

163-164

52.3

53.9

55.0

56.3

57.4

58.7

59.2

59.2

165-166

53.6

55.2

56.3

57.6

58.8

60.2

60.7

60.7

167-168

54.6

56.6

57.6

59.1

60.3

61.7

62.3

62.3

169-170

56.2

58.1

59.1

60.5

61,8

63,4

63.8

63.8

171-172

57.6

59.6

60.6

62.0

63.3

65.0

65.4

65.4

173 -174

58.9

60.9

62.1

63.6

65.0

66.8

67.3

67.7

175-176

60.5

62.5

63.7

65.4

66.8

68.6

69.4

69.5

177-178

62.2

64.1

65.5

67.5

68.6

70 4

71.4

71.6

179-180

60.4

65.7

67.5

69.5

70.9

72.2

73.5

73.8

181-182

65.7

67.5

69.4

71.7

73.0 '

74.5

75.9

76.2

183-184

67.2

69.2

71.3

73.6

75.0

76.1

78.3

78.6

 

Chú thích: Vượt quá thể trọng tiêu chuẩn 10% là béo, vượt quá 20% là béo phì, thấp hơn thể trọng tiêu chuẩn 10% là gầy, thấp hơn 20% là quá gầy.

Bảng 2: Biểu đồ khái quát (số bình quân) thể trọng tiêu chuẩn của phụ nữ Trung Quốc

Chiều

cao

Thể trọng tiêu chuẩn

Quá gáy

Bình thường

Quá béo

(cm)

(kg)

-25%

-20%

-15%

-10%

+10%

+15%

+20%

+25%

145

47.21

35.41

37.38

39.95

42.67

51.75

54.48

56.75

59.02

147

48.57

36.32

39.04

41.31

43.58

53.57

55.84

58.11

60.83

150

49.94

37.68

39.95

42.67

44.94

54.93

58.56

59.92

62.65

152

51.30

38.59

42.22

44.94

47.21

58.11

60.38

63.10

65.83

155

52.66

39.49

42.22

44.94

47.21

58.11

60.38

63.10

65.83

157

53.57

40.40

42.67

45.40

48.12

59.02

61.74

64.46

67.19

160

55.84

41.76

44,49

47.67

50.39

61.74

64.01

67.19

69.91

163

58.11

43.58

46,30

49.03

52.21

64.01

66.73

69.91

72.64

165

59.95

44.94

48.12

50.84

54.02

65.83

69.00

71.73

74.91

168

61.74

46.30

Nguồn: Ông Văn Tùng

0