24/05/2018, 23:49

khuyết tật vật đúc

Tính chảy loãng Kim loại nào có độ chảy loãng càng cao thì đúc càng dễ. Tính chảy loãng phụ thuộc chủ yếu vào công nghệ khuôn, nhiệt độ quá nhiệt khi rót và thành phần hóa học của kim loại. ...

Tính chảy loãng

Kim loại nào có độ chảy loãng càng cao thì đúc càng dễ. Tính chảy loãng phụ thuộc chủ yếu vào công nghệ khuôn, nhiệt độ quá nhiệt khi rót và thành phần hóa học của kim loại.

Ví dụ đúc trong khuôn cát tính chảy loãng của kim loại cao hơn so với đúc trong khuôn kim loại do khuôn cát có tốc độ dẫn nhiệt thấp hơn.

Thành phần hóa học của kim loại và hợp kim

- Si, P là những nguyên tố làm tăng tính chảy loãng của gang.      

- Mn, S là những nguyên tố làm giảm tính chảy loãng của gang.

Tính co của kim loại

* Tính co càng tăng tính đúc càng kém. Vì đúc vật đúc ra dễ bị các khuyết tật, lõm co, rỗ co.

* Thành phần hỗn hợp của các nguyên tố trong kim loại.

* Nhiệt độ rót kim loại.

Tính hoà tan khí

Kim loại khi đúc thường hoà tan khí O 2 , H 2 , hơi H 2 O gây rỗ vật đúc, làm giảm cơ tính

Tính thiên tích :( không đồng nhất về thành phần hỗn hợp, thường ở kim loại màu).Gang có tính chảy loãng hơn thép rất nhiều do đó gang dễ hơn thép.

Đúc gang

Thành phần hỗn hợp của gang : Fe, C …

C = 2,14 4,0%

Si = 0,4 3,5%

Mn = 0,2 1,5%

P = 0.04 1,5%

S = 0,02 0,2%

Phân loại gang :

τ Gang xám : GX – VD : GX 15-32

Trong gang không có xêmentit tự do ,mà chỉ có Graphit. Gang xám có tính đúc tốt dễ gia công cơ khí.

τ Gang trắng : Cacbon trong gang này có dạng liên kết hoá học xêmentit tự do vì vậy gang này rất cứng và dòn.

τ Gang biến trắng : Bề mặt gang trắng bên trong lõi là gang xám. Vùng tiếp giáp giữa hai tổ chức có tổ chức của gang hoa râm.

τ Gang cầu : Graphit trong gang ở dạng hồng cầu nhờ đưa vào chất biến tính đặc biệt vào gang lỏng khi đúc. - VD : GC 60

τ Gang dẻo : Graphit ở dạng bông nên tính dẻo của gang tăng lên .

Các nguyên tố thúc đẩy sự Graphit hóa : C, Si, P.

Các nguyên tố cản trở sự Graphit hóa : Mn, S, Cr.

Các nguyên tố ảnh hưởng đến tính đúc của gang

- Thành phần hoá học.

- Nhiệt độ rót gang.

- Vật đúc thành càng mỏng rót gang ở nhiệt độ càng cao.

- Công nghệ khuôn.

- Tốc độ nguội.

- Thành phần vật liệu nấu gang.

Vật liệu kim loại 

Thỏi gang (nấu lò cao), hồi liệu + chi tiết máy = gang hư, ferô hợp kim ( Fe-Si, Fe-Mn).

Tính toán hợp lý, kích thước đường kính trong của lò.

Làm sạch Oxy hóa.

Lò đúc : lò đứng dùng nhiên liệu là than cốc.

Lò chõ : dùng nhiên liệu than đá.

Lò dầu : dùng nhiên liệu dầu FO .

Lò điện : lò hồ quang (mấu thép), lò cảm ứng

Lò khí gaz.

Vật liệu kim loại

Gang thỏi đúc.

Gang vụn (gang máy).

Hồi liệu ( phế phẩm + hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót ).

Thép vụn .

Ferô hợp kim : FeSi : 30,45,75, Fe-Mn bổ sung các nguyên tố Si, Mn bị cháy hao trong quá trình nấu. vật liệu nấu phải làm sạch, có kích thước phù hợp với đường kính của lò ( 1/3 Dt).

Xem chi tiết tại đây

0