24/05/2018, 14:13

Khối các lệnh vẽ

0 Lệnh vẽ các đoạn thẳng - Trên thanh công cụ, chọn Từ Draw menu, chọn Line - Tại dòng lệnh, nhập Line Specify first point: Nhập điểm ...

0

Lệnh vẽ các đoạn thẳng

- Trên thanh công cụ, chọn

Từ Draw menu, chọn Line

- Tại dòng lệnh, nhập Line

Specify first point: Nhập điểm xuất phát hoặc bấm chuột trên màn hình đồ hoạ để lấy toạ độ điểm.

Specify next point or [Undo]: Nhập điểm tiếp theo (hoặc gõ U ↵ size 12{↵} {} để khôi phục) Specify next point or [Close/Undo]: Vào một điểm, u hoặc undo, c hoặc close, hoặc ↵ size 12{↵} {}

Vẽ đoạn thẳng qua hai điểm

Nếu sau khi gõ lệnh Line xuất hiện dòng nhắc Specify first point: mà ta gõ tiếp ↵ size 12{↵} {} thì AutoCAD sẽ lấy điểm cuối cùng nhất trên màn hình đồ hoạ làm điểm bắt đầu vẽ. Nếu đối tượng vừa vẽ là đoạn thẳng thì lệnh Line lúc này sẽ vẽ tiếp các đoạn thẳng. Nếu đối tượng vẽ trước đó là cung tròn thì lệnh Line lúc này sẽ vẽ đoạn thẳng tiếp tuyến với cung tròn đó như minh hoạ dưới đây.

  • Trường hợp đối tượng trước đó là đường thẳng
  • Trường hợp đối tượng trước đó là cung tròn thì đường mới sẽ tiếp tuyến với cung tròn đó.

Undoing a Line

Nhập U hoặc Undo khi muốn hủy một đoạnvừa mới vẽ mà không thoát khỏi lệnh Line.Điểm bắt đầu của đoạn thẳng sau chính là điểm cuối của đoạn thẳng ngay trước đó.

Closing a Polygon

Nhập C hoặc Close để nối điểm cuối của đoạn thẳng vẽ sau cùng với điểm vào đầu tiên (điểm thứ nhất). Như vậy một đa giác kín được tạo thành. Sau khi thực hiện tùy chọn này, lệnh Line sẽ kết thúc.

Lệnh CIRCLE

Vẽ hình tròn

- Tại thanh công cụ,chọn

Từ Draw menu, chọn circle

- Tại dòng lệnh, nhập circle

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Vào một lựa chọn hoặc trỏ một điểm (1)

Vẽ cung tròn

- Tại thanh công cụ, chọn

Từ Draw menu, chọn Arc

- Tại dòng lệnh, nhập Arc sẽ xuất hiện dòng nhắc: Specify start point of arc or [Center]:

Có rất nhiều phương án để thực hiện lệnh vẽ cung tròn. Tuỳ thuộc vào các tham số đã có, tuỳ thuộc vào từng tình huống cụ thể ta có thể chọn một trong các phương án sau đây:

3 Points - (Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm)

Ta có thể bấm chọn 3 điểm bất kỳ trên màn hình hoặc chọn phương án bắt điểm để xác định các điểm thuộc cung tròn.Trong đó cần lưu ý thứ tự nhập vào : điểm nhập đầu tiên là điểm xuất phát của cung tròn, điểm nhập cuối cùng (điểm 3) là điểm kết thúc cung tròn, điểm 2 là điểm trung gian, chủ yếu để AutoCAD xác định các tham số vẽ.

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ cung tròn đi qua 3 điểm như sau

- Tại dòng lệnh, nhập Arc sẽ xuất hiện dòng nhắc Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify second point of arc or [Center/End]: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify end point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (3) để kết thúc.

Start, Center, End - (điểm đầu, tâm, điểm cuối)

Trong phương thức vẽ này ta phải nhập lần lượt điểm đầu, tâm, điểm cuối. Điểm đầu (1) nhất thiết phải nằm trên cung tròn, riêng điểm cuối (3) không nhất thiết phải nằm trên cung tròn như minh hoạ hình bên dưới.

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, Center, End - xuất hiện dòng nhắc:

Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify center point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: bấm chọn toạ độ điểm (3) để kết thúc.

Start, Center, Angle (điểm đầu, tâm, góc ở tâm)

Trong cách vẽ cung tròn này các tham số nhập vào là hai toạ độ điểm và một góc ở tâm. Toạ độ điểm (1) là toạ độ điểm xuất phát vẽ cung tròn, toạ độ điểm (2) là toạ độ tâm của cung tròn, góc ở tâm có thể được gõ vào trực tiếp hoặc định dạng bằng con trỏ chuột. Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, Center, Angle - xuất hiện dòng nhắc:

Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify center point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify length of chord: Xác định góc ở tâm.

Start, Center, Length (điểm đầu, tâm, dài dây cung)

Trong cách vẽ cung tròn này các tham số nhập vào là hai toạ độ điểm và chiều dài dây cung. Toạ độ điểm (1) là toạ độ điểm xuất phát vẽ cung tròn, toạ độ điểm (2) là toạ độ tâm của cung tròn, độ dài dây cung có thể được gõ vào trực tiếp (dạng số) hoặc định dạng bằng con trỏ chuột. Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, Center, Angle - xuất hiện dòng nhắc

Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify center point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify length of chord: nhập chiều dài dây cung.

Cách vẽ cung tròn này tương tự như cách đã trình bày trong trên (Start, Center, Angle), chỉ khác là các điểm mô tả (1) và (2) lúc này là điểm đầu và điểm cuối của cung tròn. Cả hai điểm (1) và (2) đều phải nằm trên cung tròn.

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, End, Angle - xuất hiện dòng nhắc:

Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify center point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify length of chord: Xác định góc ở tâm (giả sử 80 chẳng hạn).

Start, End, Direction (điểm đầu, điểm cuối,hướng tiếp tuyến)

Trong cách vẽ này ta phải khai báo hai điểm thuộc cung tròn.Điểm nhập trước (1) là điểm bắt đầu vẽ, điểm nhập sau (2) là điểm kết thúc cung tròn. Ngoài ra còn phải khai báo thêm điểm (3) thuộc về tiếp tuyến với cung tròn tại điểm (1).

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, End, Direction - xuất hiện dòng nhắc

Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify end point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify tangent direction for the start point of arc: bấm chọntoạ độ điểm (3).

Start, End, Radius (điểm đầu, điểm cuối, bán kính)

Với phương thức vẽ này ta phải khai báo hai điểm thuộc cung tròn. Điểm nhập trước (1) là điểm bắt đầu vẽ, điểm nhập sau(2) là điểm kết thúc cung tròn. Bán kính R được nhập trực tiếp bằng số hoặc bằng trỏ chuột.

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, End, Radius - xuất hiện dòng nhắc

Specify start point of arc or [Center]: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify end point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify radius of arc: Nhập bán kính R (hoặc xác định độ dài bằng trỏ chuột).

Cách nhập này đòi hỏi phải nhập vào 3 toạ độ điểm. Điểm nhập đầu tiên (1) là tâm của cung tròn, điểm nhập tiếp theo (2) là điểm bắt đầu vẽ và điểm nhập cuối cùng (3) là điểm kết thúc cung tròn (điểm này không nhất thiết phải nằm trên cung tròn).

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Start, End, Radius - xuất hiện dòng nhắc:

Specify center point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify start point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: bấm chọn toạ độ điểm (3)

Cách nhập này yêu cầu nhập vào toạ độ tâm (1); điểm xuất phát vẽ của cung tròn (2) và trị số góc ở tâm của cung tròn. Góc này được tính với chiều dương ngược kim đồng hồ, góc xuất phát là hướng trục X.

Thứ tự thực hiện lệnh vẽ này như sau :

Từ Draw menu, chọn Arc - Center, Start, Angle - xuất hiện dòng nhắc:

Specify center point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (1)

Specify start point of arc: bấm chọn toạ độ điểm (2)

Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: Nhập vào trị số góc

Tương tự như cách vẽ cung tròn theo dạng Start, Center, Length, chỉ khác là điểm nhập vào đầu tiên (1) là tâm của cung tròn rồi mới đến điểm xuất phát vẽ cung (2).

Đây là một cách vẽ có ý nghĩa rất đặc biệt, nó giúp ta vẽ được các đường cong chuyển tiếp, đường cong nối tiếp với đường thẳng... Để thực hiện cách vẽ này sau khi nhập lệnh trước hết ta vẽ một đoạ thẳng (hoặc một cung tròn) sau đó tại dòng lệnh, nhập Arc sẽ xuất hiện dòng nhắc:

Specify start point of arc or [Center]: ↵ size 12{↵} {}

Specify end point of arc: nhậpvào toạ độ điểm (1)

Cách vẽ này cho phép ta có thể chỉ bằng các thao tác rất đơn giản vẫn vẽ được các đoạn cong trợ gồm các đoạ thẳng nối tiếp với cung tròn hoặc cung tròn nối tiếp cung tròn có bán kính khác...

Tạo một Ellipse hoặc cung của Ellipse

- Trên thanh công cụ, chọn

Từ Draw menu, chọn Ellipse

- Tại dòng lệnh, nhập ellipse

Sau khi vẽ đường elip có thể là một đường đa tuyến bao gồm nhiều cung tròn nối tiếp nhau hoặc trở thành một đường Spline (đường cong đi qua các điểm mô tả), điều này tuỳ thuộc vào việc chỉ định trị số của biến PELLIPSE = 0 hay PELLIPSE = 1.

Vẽ elip với lựa chọn PELLIPSE khác nhau.

Có 3 phương án vẽ elip như sau :

Toạ độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lại

Toạ độ trục của elip được xác định thông qua 2 điểm (1) và (2). Nửa trục còn lại được xác định thông qua điểm (3), và được hiểu là khoản cách từ trục elip đến điểm 2, khoảng cách này có thể nhập trị số trực tiếp hoặc thông qua việc bấm phím chuột trên màn hình đồ họa.

- Tại dòng lệnh, nhập ellipse

Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: nhập điểm (1)

Specify other endpoint of axis: nhập điểm (2)

Specify distance to other axis or [Rotation]: nhập điểm (3) (hoặc gõ số trực tiếp)

Toạ độ tâm và các trục

Cách vẽ này yêu cầu nhập vào toạ độ tâm Toạ độ trục của elip được xác định thông qua 2 điểm (1) và (2). Nửa trục còn lại được xác định thông qua điểm (3), và được hiểu là khoản cách từ trục elip đến điểm 2, khoảng cách này có thể nhập trị số trực tiếp hoặc thông qua việc bấm phím chuột trên màn hình đồ hoạ.

- Tại dòng lệnh, nhập ellipse

Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: nhập điểm (1)

Specify other endpoint of axis: nhập điểm (2)

Specify distance to other axis or [Rotation]: nhập điểm (3) (hoặc gõ số trực tiếp)

Vẽ cung elip

Lựa chọn này cho phép vẽ một phần của elip tương ứng 5 với một góc nhất định. Các tham số nhập vào ngoài các tham số để định dạng đường elip đầy đủ còn cần đến định dạng góc bắt đầu và kết thúc vẽ của cung elíp.

Thứ tự thực hiện lệnh này như sau :

- Tại dòng lệnh, nhập ellipse

Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: A↵ size 12{↵} {}

Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: nhập toạ độ điểm thứ nhất của trục elip (1)

Specify other endpoint of axis: nhập toạ độ điểm thứ hai của trục elip (2)

Specify distance to other axis or [Rotation]: nhập khoảng cách nửa trục còn lại (3)

Specify start angle or [Parameter]: nhập hướng bắt đầu vẽ của cung elip (4)

Specify end angle or [Parameter/Included angle]: nhập hướng kết thúc của cung elip (5)

Ngoài ra nếu lệnh Snap đang ở trạng thái chọn Isometric thì lệnh vẽ ellipse sẽ cho phép ta vẽ các hình elip trong hình chiếu trục đo.

Lệnh vẽ đường đa tuyến

Đa tuyến (Polyline) là một đối tượng gồm các đoạn thẳng, cung tròn nối tiếp nhau.

Trong đa tuyến, nét vẽ có bề rộng và có thể thay đổi ở từng phân đoạn. Xét về phương diện thể hiện thì các đa tuyến được tạo ra từ lệnh Line và lệnh Pline đôi khi là khá giống nhau, tuy nhiên xét về mặt cấu trúc thì đa tuyến do lệnh Pline tạo ra là đa tuyến của 1 đối tượng còn đa tuyến do lệnh Line tạo ra là đa tuyến nhiều đối tượng.

- Draw toolbar:

Drawmenu:Polyline

  • Command line: Pline

Command: Pline↵ size 12{↵} {}

From point: 4,6 ↵ size 12{↵} {} (điểm bắt đầu vẽ)

Current line - awidth is 0.00 (bề rộng nét vẽ hiện tại=0) Arc/Close/Halfaawidth/Length/Undo/Width/<End point of line>: w ↵ size 12{↵} {} Starting awidth <0.00>:0.05 ↵ size 12{↵} {} (nhập bề rộng mới)

Ending awidth <0.05>: ↵ size 12{↵} {}

Arc /Close/Halfawidth/Length/Undo/Width/<End point of line>: 6,5 ↵ size 12{↵} {}

Arc /Close/Halfawidth/Length/Undo/Width/<End point of line>: a↵ size 12{↵} {}

Angle/Center.../Radius/Second/Undo/Width/ <End point of arc>: r ↵ size 12{↵} {}

Radius: 1↵ size 12{↵} {}

Angle/<End point>: a↵ size 12{↵} {}

Included Angle: 22.5↵ size 12{↵} {}

Direction of chord <0>: 45↵ size 12{↵} {} (Phương của dây cung)

Angle/.../Line/Radius/Secondpt/Undo/With/<Endpointofarc>:1↵ size 12{↵} {} Arc/Close/Halfawidth/Length/Undo/Width/< End point of line>: 7,8↵ size 12{↵} {} Arc/Close/Halfawidth/Length/Undo/Width/<End point of line>:↵ size 12{↵} {}

Vẽ đa giác đều

- Trên thanh công cụ, chọn

Từ Drawmenu, chọn Polygon

- Tại dòng lệnh, nhập polygon

Enter Number of sides <4>: Vào số cạnh của đa giác từ 3 - 1024, hoặc ↵ size 12{↵} {}

Specify center of polygon or [Edge]: Toạđộ tâm(1), hoặc E

Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] <I>: Nhập I, C hoặc ↵ size 12{↵} {}

Các phương án vẽ hình đa giác đều.

Vẽ hình chữ nhật

- Trên thanh công cụ, chọn

Từ Draw menu, chọn Rectangle

- Tại dòng lệnh, nhập Rectang hoặc Rectangle

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: nhập toạ độ điểm (1) ↵ size 12{↵} {}

Specify other corner point or [Dimensions]: nhập toạ độ điểm (2) ↵ size 12{↵} {}

Chamfer

Quy định độ vát góc của các góc hình chữ nhật. Người sử dụng có thể quy định độ vát từng cạnh của góc.

- Tại dòng lệnh, nhập : rectang ↵ size 12{↵} {}

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C ↵ size 12{↵} {}

Specify first chamfer distance for rectangles <0.0000>: 10 ↵ size 12{↵} {}

Specify second chamfer distance for rectangles <10.0000>: 10 ↵ size 12{↵} {}

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: nhập toạ độ điểm (1)

Specify other corner point or [Dimensions]: nhập toạ độ điểm (2)

Elevation

Quy định cao độ của hình chữ nhật. Giá trị này sẽ được duy trì cho đến lần thay đổi tiếp theo.

Elevation for rectangles <0.0000>: Giá trị cao độ của hình chữ nhật

Fillet

Cho phép vẽ tròn các góc của hình chữ nhật với bán kính cong xác định.

Fillet radius for rectangles <0.0000>: Giá trị bán kính của góc hình chữ nhật

Thickness

Quy định độ dày của hình chữ nhật được vẽ. Giá trị này sẽ được duy trì cho đến lần thay đổi tiếp theo.

Thickness for rectangles <0.0000>: Độ dày hình chữ nhật

Width

Quy định độ rộng các cạnh hình chữ nhật . Giá trị này sẽ được duy trì cho đến lần thay đổi tiếp theo.

Width for rectangles <0.0000>: Độ rộng hình chữ nhật

Lệnh vẽ đường cong

- Drawmenu: Spline

- Command line: Spline

Đường SPline đi qua tất cả các điểm mà ta chọn. Lệnh này được dùng để tạo ra các đường cong trơn có hình dạng không cố định (các đường cong trong tự nhiên; các đường đồng mức trong hệ thống thông tin địa lý v.v... ).Ngoài ra AutoCAD còn có thể tạo ra các đường cong xấp xỉ dạng Spline bằng cách làm trơn các đường polyline sẵn có thông qua lệnh PEdit.Tuy nhiên so với đường Spline làm trơn từ đường Polyline sẵn có thì đường Spline thực (đường được vẽ thông qua lệnh SPline) có các ưu điểm nổi bật sau :

  • Đường Spline thực được tạo bằng phương pháp nội suy đi qua tất cả các điểm mô tả (CONTROL POINT), và các điểm này nằm đúng trên đường dẫn hướng mong muốn của đường cong do vậy việc xấp xỉ dạng đường cong mong muốn sẽ tốt hơn.
  • Đường Spline thực có thể dễ dàng hiệu chỉnh thông qua lệnh Splinedit. Khi đó cácđiểm mô tả vẫn sẽ được giữ lại và dễ dàng hiệu chỉnh, trong khi đường làm trơn từ polyline thì các điểm mô tả sẽ không còn được bảo toàn.
  • Bản vẽ chứa các đường Spline thực sẽ có kíchư thước File nhỏ hơn là bản vẽ chứacác đường polyline làm trơn có hình dạng tương đương.

Vẽ một điểm có toạ độ định trước

- Trên thanh công cụ, chọn

Từ Draw menu, chọn Point Single Point

- Tại dòng lệnh, nhập Point

Point: Trỏ điểm trên màn hình

Để tránh lẫn với các điểm chia lưới bạn có thể chọn một trong những kiểu điểm khác nhau, Xem lệnh (ddptype)

Chọn kiểu và kích thước điểm

- Từ Format menu, chọn PointStyle

- Tại dòng lệnh, nhập ddptype

AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Point Style

Hộp thoại Point Style

Trong hộp hội thoại Point Stype hiện kiểu và kích thước điểm hiện thời. Để thay đổi bạn chọn các hình tượng tương ứng.

Point Size

Đặt kích thước cho điểm so với kích thước màn hình hoặc kích thước hệ đơn vị đo của bản vẽ.

Set Size Relative to Screen

Kích thước của điểm so với màn hình.

Set Size in Absolute Units

Kích thước của điểm so với đơn vị đo của bản vẽ.

0