Kho tàng kiến thức về danh từ

Danh từ là tên gọi( name) của sự vật và con người. 1. PHÂN LOẠI: 1.1. DANH TỪ CHUNG ( Common nouns): _ Dùng để gọi các sự vật hoặc con người cùng loại với nhau. * Ví dụ: + man: người + tree: cây +cat: mèo ...

                   Danh từ là tên gọi( name) của sự vật và con người.
1. PHÂN LOẠI:
1.1. DANH TỪ CHUNG ( Common nouns):
_ Dùng để gọi các sự vật hoặc con người cùng loại với nhau.
* Ví dụ:
+ man: người
+ tree: cây
+cat: mèo



 
 

 
 
 
 
 




1.2. DANH TỪ RIÊNG ( Proper nouns):
_ Dùng để gọi từng cá thể riêng biệt trong cùng một loại.
* Ví dụ:
+ Frenchmen: người Pháp
+ Mount Fuji: núi Phú Sĩ
_ Danh từ riêng lúc nào cũng viết hoa.
1.3. DANH TỪ TẬP HỢP ( Collective nouns):
_ Dùng để gọi một nhóm (group) vật hoặc người.
* Ví dụ:
+ A herd of cattle: một đàn bò
+ flock of birds: một bầy chim
+ A crowd: một đám đông
 
1.4. DANH TỪ TRỪU TƯỢNG ( Abstract nouns):
- Dùng để diễn tả những điều mà giác quan không ghi nhận được, đó là những cảm giác nội tại( inner feelings) thuộc lĩnh vực tinh thần, tình cảm.
* Ví dụ:
+ love: tình yêu
 
+courage: lòng dũng cảm
+ compassion: cảm thông
2. CHỨC NĂNG:
2.1: CHỦ TỪ ( Subject):
* Ví dụ:  The teacher arrived.
2.2: TÚC TỪ ( Object):
* Ví dụ: I bought a cake yesterday.
2.3: BỔ TÚC TỪ ( Complement):
* Ví dụ: Tom is a boy.
 3. GIỐNG:
_ Một số danh từ đổi giống hoặc được xác định giống bằng cách ghép prefit ( tiếp đầu ngữ) hoặc đổi suffix ( tiếp vị ngữ).
3.1: ĐỔI GIỐNG:   or => ess
                             actor(nam)=> actress(nữ)
3.2: XÁC ĐỊNH GIỐNG:
Prefix+ noun
* Ví dụ:    
Goat(dê)
 
 
He-goat: dê đực                            she-goat: dê cái
 
4. DANH TỪ SỐ NHIỀU ( Plurals of nouns):
4.1: PHÂN LOẠI:
Số nhiều qui tắc (regular plurals)
_ Số nhiều bất qui tắc ( irregular plurals)
4.1.1: Số nhiều qui tắc:
a) Qui tắc tổng quát:
_ Thêm ‘s’ vào cuối danh từ.
*Ví dụ: book+s=>books
b) Trường hợp cá biệt:
_ Thêm ‘es’ vào cuối danh từ ( ở số ít) sau khi thực hiện một vài biến đổi ở phần cuối danh từ.
# Danh từ tận cùng bằng ‘o’ hoặc các âm vô thanh như: ‘ch’, ‘sh’, ‘s’, ‘x’, ‘z’, ‘ss’, ‘zz’.
* Ví dụ:
+ mango => mangoes: xoài
+ box => boxes: hộp
+ bus => buses: xe buýt
# Danh từ tận cùng bằng ‘y’ và trước ‘y’ là một nguyên âm: Y=>IES
* Ví dụ:
+ duty => duties: nhiệm vụ
+ secretary => secretaries: thư kí
# Danh từ tận cùng bằng ‘f’, ‘fe’:
                             F => V+ES
                             FE =>V+ ES
* Ví dụ:
+ loaf => loaves: ổ bánh mì
+ leaf => leaves: lá cây
+ knife => knives: dao
4.1.2: Số nhiều bất qui tắc:
* Ví dụ:
+ child => children: trẻ con
+ man => men: đàn ông
+ woman => women: phụ nữ
4.2: TRƯỜNG HỢP DANH TỪ KÉP:
_ Lúc này chỉ đổi thành phần chính sang số nhiều.
* Ví dụ:
+ Father-in-law => fathers-in-law (cha vợ)
5. SỞ HỮU CÁCH:
_ Dùng diễn tả việc sở hữu (possession) của một hay nhiều cá thể.
5.1: CẤU TẠO:
             TÊN SỞ HỮU CHỦ’S + VẬT SỞ HỮU
* Ví dụ:
+ Mr Long’house= the house of Mr Long: nhà của ông Long
5.2: TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG SỞ HỮU CÁCH:
5.2.1: Chỉ sử dụng khi chủ sở hữu là con người hoặc sinh vật:
* Ví dụ:
+ A dog’s tail: đuôi của con chó
+ John’s car: ô tô của John
5.2.2: Áp dụng cho danh từ chỉ không gian hoặc thời gian:
* Ví dụ:
+ A two week’s time: thời gian 2 tuần
+ A one mile’s walk: đi bộ 1 dặm        
 
0