Khi nào dùng Be + to Infinitive
Cách dùng cho cấu trúc Be + To infinitive . Cách dùng BE + TO-infinitive Cấu trúc tiếng Anh Be + to-infinitive thường được dùng để diễn tả: 1. official arrangements: những cuộc hẹn được sắp đặt, thường là chính thức The Prime Minister is to visit India next ...
Cách dùng cho cấu trúc Be + To infinitive.
Cách dùng BE + TO-infinitive
Cấu trúc tiếng Anh Be + to-infinitive thường được dùng để diễn tả:
1. official arrangements: những cuộc hẹn được sắp đặt, thường là chính thức
The Prime Minister is to visit India next month. (Thủ tướng sẽ có một chuyến thăm chính thức đến Ấn Độ v ào tháng sau).
The ceremony is to take place in the palace grounds. (Buổi lễ sẽ được diễn ra ở khuôn viên sân của lâu đài).
2. official orders: Mệnh lệnh/ Yêu cầu chính thức
used for telling someone what to do: ra lệnh cho ai làm cái gì
You are to stay here until I come back. (Mày hãy ở đây cho đến khi tao quay lại).
At the end of the course, all students are to take a written exam. (Cuối khóa, tất cả học sinh đều phải làm một bài thi viết luận).
3. things that should be done: những việc phải làm, phải thực hiện
What are we to do? (Bây giờ chúng ta phải làm gì đây?)
You are to be congratulated on your wise decision. (Nếu mày đưa ra quyết định đúng, người ta sẽ phải cổ vũ mày thôi).
What am I to do? (Tôi phải làm gì đây?)
Cách dùng cấu trúc be + to infinitive (ảnh: Threshold Intermediate)
4. used in an 'if' clause for suggesting a possible aim when saying what should be done to reach it: dùng trong điều kiện "if" để đề chỉ mục tiêu hướng đến.
If you are to work here for more than three months, you must have a residence permit. (Nếu bạn phải ở đây làm việc trong hơn 3 tháng, anh cần có giấy phép cư trú).
If we are to compete successfully in world markets, we must invest more money in education and training. (Muốn cạnh tranh thành công ở các thị trường thế giới, chúng ta phải đầu tư nhiều tiền hơn cho giáo dục và đào tạo).
5. prohibition (only in the negative): sự ngăn cấm (chỉ dùng trong câu phủ định)
You are not to do that again. (Anh không được làm điều đó nữa).
We are to smoke only in the designated areas. We are not to smoke anywhere else. (Chúng ta chỉ được hút thuốc ở những khu vực quy định. Chúng ta không được hút thuốc ở bất cứ nơi nào khác).
We are to look after our neighbours' dog while they are away but we're not to feed him any chocolate. Else he will be sick. (Chúng ta có nhiệm vụ là phải chăm sóc con chó nhà hàng xóm khi họ đi xa. Lưu ý là chúng ta không được cho nó ăn sô cô la, nếu không con chó sẽ chết).
Note:
"BE to do sth" - này cũng có thể dùng trong quá khứ.
Mr Jones was to speak at the meeting. (it was arranged and he did). (Ông Jones đã phát biểu ở cuộc họp. (Việc này đã được sắp xếp và ông đã thực hiện))
Nhưng "was/were to + have done" có nghĩa là sự kiện được sắp xếp đã thực sự không xảy ra.
Mr Jones was to have spoken at the meeting, but he had to cancel because of his illness. (Ông Jones đáng ra đã phát biểu ở cuộc họp, nhưng vì bệnh nên ông ấy không thể làm điều ấy).
Trên đây là những cách dùng cấu trúc Be + to infinitive. Hy vọng các bạn cảm thấy bổ ích.
Tham khảo: hellochao