Khấu hao tài sản không phục vụ hoạt động SXKD được tính vào chi phí được trừ
Các bạn đã xem bài viết : Những trường hợp khấu hao TSCĐ không được tính vào chi phí được trừ do Kế toán Centax chia sẻ. Tuy nhiên trong doanh nghiệp còn có những tài sản được đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn phúc lợi. Những tài sản này, phục vụ cho người lao động, chăm lo đời sống, sức khỏe ...
Các bạn đã xem bài viết : Những trường hợp khấu hao TSCĐ không được tính vào chi phí được trừ do Kế toán Centax chia sẻ.
Tuy nhiên trong doanh nghiệp còn có những tài sản được đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn phúc lợi. Những tài sản này, phục vụ cho người lao động, chăm lo đời sống, sức khỏe cho người lao động, mà không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc chăm lo cho người lao động, cơ quan thuế đã cho phép chi phí khấu hao của những tài sản này được tính vào chi phí được trừ, khi xác định thuế TNDN. Quy định về những tài sản phúc lợi như thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ ở bài viết dưới đây
1. Quy định của Thuế
Điều 6, Khoản 1 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các chi phí được tính vào chi phí được trừ như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt”
Theo quy định trên, Chi phí khấu hao tài sản của doanh nghiệp, để được tính vào chi phí được trừ thì các tài sản cố định của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện đầu tiên là phục vụ sản xuất kinh doanh
Tuy nhiên, có một số tài sản cố định của doanh nghiệp, không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng chi phí khấu hao vẫn được tính vào chi phí được từ.
Điều 4, Khoản 2, Điểm 2.2, Tiết a Thông tư 96/2015/TT-BTC có quy định chi khấu hao tài sản cố định như sau:
“.Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Theo quy định trên: Những tài sản cố định tuy không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp thì chi phí khấu hao vẫn được tính vào chi phí được trừ, bao gồm:
- Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca,
- Nhà thay quần áo, nhà vệ sinh.
- Phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh.
- Cơ sở đào tạo, dạy nghề.
- Thư viện, nhà trẻ, khu thể thao
- Các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên.
- Bể chứa nước sạch, nhà để xe;
- Xe đưa đón người lao động,
- Nhà ở trực tiếp cho người lao động;
- Chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp
2. Hạch toán kế toán
Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC việc trích lập và sử dụng, mua sắm tài sản phục vụ phúc lợi và tính chi phí khấu hao vào chi phí được trừ như sau:
2.1 Trường hợp TSCĐ phúc lợi không được tính vào chi phí được trừ
Trích lập quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 241, 331,…
(Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
2.2 Trường hợp TSCĐ đầu tư bằng quỹ phúc lợi được tính chi phí khấu hao vào chi phí được trừ ghi:
Khi khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 6422 – Khấu hao TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
Khi thanh lý ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời hoàn trả nguồn phúc lợi
Nợ TK 3533
Có TK 3531
Xem thêm: Những trường hợp khấu hao TSCĐ không được tính chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN