Quy định mới: Hồ sơ khai thuế của cá nhân cho thuê tài sản tự kê khai
Khi cho cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp thuê tài sản, nếu có doanh thu trên 100 triệu đồng/ năm, thì cá nhân phải kê khai nộp thuế. Nếu cá nhân tự kê khai nộp thuế, thì hồ sơ, thủ tục thế nào. Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn bài Hồ sơ khai thuế của cá nhân cho thuê tài sản tự kê khai ...
Khi cho cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp thuê tài sản, nếu có doanh thu trên 100 triệu đồng/ năm, thì cá nhân phải kê khai nộp thuế. Nếu cá nhân tự kê khai nộp thuế, thì hồ sơ, thủ tục thế nào. Kế toán Centax xin chia sẻ với các bạn bài Hồ sơ khai thuế của cá nhân cho thuê tài sản tự kê khai mới nhất theo quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC có hiệu lực từ 30/07/2015
1. Nguyên tắc khai thuế
Theo quy định tại điều 8 khoản 1 điểm a Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về nguyên tắc khai thuế như sau:
“- Cá nhân trực tiếp khai thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
– Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung.
– Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.”
Theo quy định trên :
– Doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/ năm mới phải kê khai thuế
– Cá nhân tự lựa chọn kê khai thuế theo kỳ, hay khai một lần theo năm. Nếu có sai sót thì kê khai điều chỉnh bổ sung
– Có thể kê khai nhiều hợp đồng trên 1 tờ khai, nếu tài sản cho thuê trên cùng một địa bàn
2. Hồ sơ khai thuế
Theo quy định tại điều 8 khoản 1 điểm b Thông tư 92/2015/TT-BTC Hồ sơ khai thuế gồm:
“- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).”
Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế
Theo quy định tại điều 8 khoản 1 điểm d, đ Thông tư 92/2015/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
“- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.”
“- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.”
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Mời các bạn xem bài viết:
Quy định mới: Hồ sơ khai thuế của cá nhân cho thuê tài sản do doanh nghiệp kê khai
Quy định mới : Cách tính doanh thu cho thuê tài sản của cá nhân trong năm tính thuế
Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản