25/05/2018, 08:39

Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu

- TK 152- nguyên liệu vật liệu Kế toán sử dụng tài khoản này để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại nguyên vật liệu. Nội dung, kết cấu của TK 152 TK 152 - NLVL -Trị giá ...

- TK 152- nguyên liệu vật liệu

Kế toán sử dụng tài khoản này để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại nguyên vật liệu.

Nội dung, kết cấu của TK 152

TK 152 - NLVL

-Trị giá thực tế nguyên vật liệu - Trị giá thực tế nguyên vật liệu

nhập kho. xuất kho.

- Trị giá nguyên vật liệu phát - Trị giá nguyên vật liệu trả lại

thừa khi kiểm kê. người bán hoặc giảm giá

- Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.

- Trị giá nguyên vật liệu thực tế

kết chuyển tồn kho đầu kỳ.

Số dư:

- Trị giá thực tế nguyên vật liệu

tồn kho cuối kỳ.

- TK 152 được mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu tuỳ theo yêu cầu quản lý của DN.

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

- Công dụng: kế toán sử dụng tài khoản này để tính số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ và còn được khấu trừ.

- Nội dung, kết cấu:

TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

-Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào được - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

khấu trừ không được khấu trừ.

-Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

Số dư:-Số thuế GTGT đầu vào còn

được khấu trừ, được hoàn lại nhưng

NSNN chưa hoàn.

- TK 331 - Phải trả người bán.

- Công dụng: kế toán sử dụng tài khoản này để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp công trình phụ chính.

- Nội dung, kết cấu:

TK 331 - Phải trả người bán

- Số tiền đã trả cho người bán

- Số tiền ứng trước cho người bán nhưng - Số tiền phải trả cho người bán.

chưa nhận được hàng hoá. - Điều chỉnh giá tạm tính về giá

- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá trị thực tế của số vật tư, hàng

số hàng đã giao theo hợp đồng. hoá, dịch vụ đã nhận khi có hoá

- Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương đơn hoặc thông báo giá chính

mại người bán chấp thuận cho doanh thức.

nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả.

- Cuối kỳ kết chuyển giá trị vật tư, hàng

hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm

nhận và trả lại người bán.

Số dư: Số tiền còn phải trả cho người bán.

Chú ý: Khi lập báo cáo tài chính cuối kỳ kế toán không được bù trừ giữa số dư nợ và số dư có của tài khoản 331 mà phải căn cứ vào số dư của tài khoản chi tiết để phản ánh vào chỉ tiêu tương ứng trên phần tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán.

Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu.

Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu tăng do mua ngoài.

- Trường hợp hàng nhập kho và hoá đơn cùng về.

Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm phiếu nhập kho và các chứng từ khác có liên quan.

Nếu mua hàng trong nước.

Nợ TK 152: Giá mua thực tế.

Nợ TK 133 (1): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK 111, 112, 331:Tổng giá thanh toán.

Mua hàng nhập khẩu:

Đối với nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

+ Ghi nhận giá thực tế nguyên vật liệu nhập khẩu.

Nợ TK 152: Giá mua + thuế nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán

Có TK 3333: Thuế suất thuế nhập khẩu

Có TK 515: Lãi tỷ giá

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá và thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Trường hợp hàng nhập kho chưa có hoá đơn.

Trường hợp này kế toán không ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập vào hồ sơ “hàng về chưa có hoá đơn”.

Nợ TK 152: Giá tạm tính

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

* Các trường hợp

0