Kế toán tài sản bất động
Khái niệm và phân loại. Khái niệm: TSBĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Những tư liệu lao động này được xây dựng, mua sắm, sản xuất cho quá trình sản xuất kinh ...
Khái niệm và phân loại.
Khái niệm:
TSBĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Những tư liệu lao động này được xây dựng, mua sắm, sản xuất cho quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp chứ không phải (phục vụ) cho mục đích bán ra ngoài.
(Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán pháp, những tư liệu lao động có giá trị =>2.500F và thời gian sử dụng =>1 năm thì được coi là TSBĐ).
Phân loai.
Bằng sáng chế:
Là CP mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại bằng phát minh sáng chế của người phát minh hoặc những CP mà doanh nghiệp bỏ ra cho việc nghiên cứu, thử nghiệm được Nhà nước cấp bằng sáng chế.
Nhãn hiệu:
CP mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại nhãn hiệu hoặc tên sản phẩm, dịch vụ nào đó, thời gian của nhãn hiệu kéo dài suốt thời gian tuổi thọ của chúng trừ trường hợp mất giá của sản phẩm.
Quyền thuê nhà:
Là CP phải trả cho người thuê nhà trước đó để được thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hoặc theo luật định.
Lợi thế thương mại:
Là CP phải trả thêm ngoài giá trị của TSBĐ hữu hình bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh doanh như vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của dn, sự cần cù sáng tạo, sự thành thạo công việc của CNV.
Nhiệm vụ kế toán TSBĐ.
- Hạch toán chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSBĐ hiện có, tình hình biến động Tăng, giảm trong toàn doanh nghiệp và trong từng bộ phận sử dụng TSBĐ - tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin, kiểm tra, giám sát việc sử dụng, bảo dưỡng, đầu tư, đổi mới.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSBĐ và CP Sxkd.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán CP sửa chữa, giám sát CP phát sinh và kết quả của việc sửa chữa.
Xác định nguyên giá.
Đối với TSBĐ hữu hình.
Tăng do mua ngoài:
Lưu ý:
Các CP như: thù lao, hoa hồng, CP chứng thư và thuế trước bạ không được tính vào nguyên giá của TSBĐ mà chúng được coi như một khoản cpkd.
Tăng do tự xây dựng, tự sản xuất:
Lưu ý:
Các CP tài chính, CP nghiên cứu và phát triển, CP quản lý chung toàn dn không được tính vào nguyên giá TSBĐ xây dựng.
Tăng do nhận vốn góp liên doanh:
Nguyên giá được xác định theo giá trị thoả thuận do HĐ giao nhận đánh giá và được ghi trong hợp đồng liên doanh.
Tăng do trao đổi:
Nguyên giá được xác định theo thời giá của TSBĐ tương đương trên thị trường.
Đối với TSBĐ vô hình:
Nguyên giá là số CP thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có được các TSBĐ vô hình đó.
Xác định giá trị TSBĐ cuối niên độ KT.
Khi kết thúc niên độ KT, nguyên giá của TSBĐ được so sánh với thời giá:
Nếu thời giá > nguyên giá của TSBĐ thì KT không ghi sổ khoản chênh lệch Tăng.
Nếu thời giá < nguyên giá - KT so sánh thời giá với giá trị còn lại, nếu: thời giá quá thấp so với giá trị còn lại thì dn phải lập khấu hao ngoại lệ (khấu hao bổ sung). Nếu giảm giá chưa chắc chắn thì dn phải lập dự phòng giảm giá.
Các TK sử dụng.
21 – TSBĐ hữu hình ‘là TK theo dõi tình hình hiện có và biến động Tăng, giảm của TSBĐ hữu hình trong dn theo nguyên giá’
Nợ – phản ánh các nghiệp vụ làm Tăng TSBĐ hữu hình theo nguyên giá.
Có – phản ánh nguyên giá TSBĐ giảm .
SD nợ – phản ánh nguyên giá TSBĐ hữu hình hiện có.
(được chi tiết thành 6 tiểu khoản).
20 – TSBĐ vô hình ‘theo dõi TSBĐ vô hình hiện có và biến động Tăng, giảm .
Nợ – nguyên giá Tăng.
Có – nguyên giá giảm .
SD nợ – nguyên giá TSBĐ vô hình hiện có.
(được chi tiết thành 6 tiểu khoản).
Hạch toán các nghiệp vụ làm Tăng TSBĐ.
Tăng do mua sắm.
Khi mua TSBĐ căn cứ vào hoá đơn, chứng từ KT ghi:
Nợ TK 20, 21 : nguyên giá (chi tiết theo tiểu khoản)
Nợ TK 4456 : TVA đầu vào.
Có TK 531, 512 : số trả bằng tiền.
Có TK 404 : số còn nợ nhà cung cấp.
Có TK 164 : số trả bằng tiền vay.
Khi thanh toán số nợ cho nhà cung cấp:
Nợ TK 404
Có TK 531, 512
Các CP về hoa hồng, thù lao, lệ phí chứng thư, thuế trước bạ PS trong quá trình mua TSBĐ không được hạch toán vào nguyên giá mà đưa vào cpkd:
Nợ TK 6221 : tiền hoa hồng
Nợ TK 6226 : thù lao môi giới
Nợ TK 6227 : lệ phí chứng thư
Nợ TK 6554 : thuế trước bạ
Có TK 531, 512
Ví dụ:
dn mua một ô tô vận tải, giá mua không TVA là 50.000F, TVA 18,6%. Dn đã thanh toán một nửa bằng tiền ngân hàng, số còn lại nợ nhà cung cấp:
yêu cầu: ghi nhật ký nghiệp vụ trên.
ĐK:
Nợ TK 2182 :50.000
Nợ TK 4456 :9.300
Có TK 512 :29.650
Có TK 404 :29.650
Tăng do nhận vốn góp từ đơn vị khác.
Đối với công ty hợp danh và công ty TNHH:
- Khi các thành viên hứa góp vốn:
Nợ TK 4561 : hội viên – TK góp vốn hội.
Có TK 101 : vốn.
- Khi các thành viên thực hiện góp bằng TSBĐ:
Nợ TK 20, 21 : nguyên giá
Có TK 4561 : nguyên giá
Đối với công ty cổ phần:
- Khi đăng ký vốn góp:
Nợ TK 109 : cổ đông – vốn dự góp.
Có TK 101
- Khi gọi góp: Nợ TK 4561
Có TK 109
- Khi cổ đông thực hiện góp bằng TSBĐ:
Nợ TK 20, 21
Có TK 4561
Tăng do SP của dn chuyển thành.
Bút toán 1: ghi Tăng nguyên giá.
Nợ TK 21
Có TK 72 : SP bất động hoá
Bút toán 2: khấu trừ TVA
Nợ TK 4456
Có TK 4457
Tăng do xây dựng.
- B1: Tập hợp các CP PS trong quá trình xây dựng.
Nợ TK 60, 61, 62, 64, 68 : Tập hợp các CP thực tế PS.
Nợ TK 4456 (nếu có)
Có TK 531, 512
Có TK 40 : Số còn nợ nhà cung cấp.
Có TK 42 : Số còn nợ CNV.
Có TK 28 : CP khấu hao TSBĐ cho xây dựng.
- B2: cuối niên độ kế toán:
Trường hợp 1: công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
BT1: kết chuyển giá thành công trình như là 1 khoản thu nhập niên độ.
Nợ TK 20, 21
Có TK 72
BT2: kết chuyển thu nhập về SP xây dựng.
Nợ TK 72
Có TK 128 : xác định kết quả.
BT3: kết chuyển CP.
Nợ TK 128
Có TK 60, 61, 62, 64, 68
Trường hợp 2:
BT1 : nếu vào cuối niên độ KT công trình chưa hoàn thành thì giá trị công trình dở dang tính đến cuối niên độ cũng được coi là một khoản thu nhập.
Nợ TK 23
Có TK 72
BT2 : kết chuyển giá trị công trình dở dang.
Nợ TK 72
Có TK 128
BT3 : kết chuyển CP để xác định kết quả (ghi như BT3 – TH1).
B3: áp dụng trong trường hợp công trình xây dựng trong nhiều năm.
Trong năm thứ nhất KT tập hợp CP và kết chuyển cuối năm như trên. Sang năm thứ 2 các CP PS vẫn được tập hợp vào TK loại 6.
Cuối năm nếu công trình hoàn thành KT ghi các bút toán sau:
BT1: ghi Tăng nguyên giá
Nợ TK 20, 21 : nguyên giá
Có TK 23 : giá trị công trình dở dang tính đến cuối năm trước
Có TK 72 : giá trị công trình thực hiện trong năm
BT2: kết chuyển thu nhập cuối năm.
Nợ TK 72
Có TK 128
BT3: kết chuyển CP .
Nợ TK 128
Có TK 60, 61, ...
Hạch toán các nghiệp vụ làm giảm TSBĐ.
Giảm do thanh lý.
TSBĐ thanh lý là những TS hư hỏng không sử dụng được hay đã khấu hao hết.
Nợ TK 28 : giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 675 : ghi giá trị còn lại
Có TK 20, 21 : ghi nguyên giá
Giảm do nhượng bán.
BT1: xoá sổ TSBĐ.
Nợ TK 28 : giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 675 : ghi giá trị còn lại
Có TK 20, 21 : ghi nguyên giá
BT2: phản ánh số thu về từ bán TSBĐ.
Nợ TK 531,512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 462 : số sẽ thu
Có TK 775 : giá bán không TVA
Có TK 4457 : TVA đầu ra
Lưu ý:
Đối với TSBĐ khi đã khấu hao hết kế toán xoá sổ:
Nợ TK 280
Có TK 20