24/05/2018, 17:21

Kế toán bán hàng và các khoản thu nhập kinh doanh

là số tiền mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được do bán SP, hàng hoá, cung cấp diạch vụ. Các khoản thu nhập ngoài bán hàng còn có một số khoản khác nhau – lãi thu được ừ cho vay, cuối kỳ thanh toán, thu nhập về bán TSCĐ, thu các khoản nợ ...

là số tiền mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được do bán SP, hàng hoá, cung cấp diạch vụ. Các khoản thu nhập ngoài bán hàng còn có một số khoản khác nhau – lãi thu được ừ cho vay, cuối kỳ thanh toán, thu nhập về bán TSCĐ, thu các khoản nợ đơn vị không được tính vào thu nhập ở doanh nghiệp: các khoản tiền đi vay, nợ khách hàng thanh toán.

Phân loại thu nhập.

  • thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.

Là các khoản thu nhập từ bán SP, hàng hoá, dịch vụ, thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh phụ, thu nhập từ xây dựng hoặc từ sản xuất TSBĐ, các khoản trợ cấp hoạt động được hưởng và các khoản thu nhập về quản lý Khác.

  • thu nhập hoạt động tài chính.

Là các khoản thu nhập từ hoạt động sử dụng, quản lý vốn tiền lĩa về cho vay, lãi về kinh doanh chứng khoán ngắn hoặc dài hạn, các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, lãi về chenh lệch tỷ giá.

  • thu nhập hoạt động đặc biệt.( HĐ bt)

Như: tiền thu từ được bồi thường tiền phạt trong quan hệ mua bán, tiền thu nợ coi như đã mất, thu nhập bán TSCĐ.

Hạch toán bán hàng.

các khái niện chung.

  • Thời điển ghi nhận doanh thu.

Là thời điển chuyển giao quyền sở hữu SP hàng hoá dịch vụ.

  • Doanh thu bán hàng.

Là giá bán thực tế, là giá ghi trong hoá đơn từ các khoản: giản giá, bớt giá, hồi khấu, chấp nhập cho người mua ngay khi HĐ.

  • Giảm giá hàng bán;

Là khoản giảm trừ người bán chấp nhậm cho người mua do các nguyên nhân thuộc về người bán: hàng kém phẩm chất, sai quy cách không theo HĐ.

  • Bớt giá:

Là khoản tiền giảm trừ trên giá bán thông thường mà người bán chấp nhận cho người mua do người mua mua một khối lượng lớn hàng hoặc khách hàng quen thuộc.

  • Hồi khấu:

Là khoản tiền giảm trừ người bán cho người mua do khách hàng mua một khối lượng hàng trong một khoảng thời gian.

  • chiết khấu thanh toán:

Tài khoản sử dụng.

70 – Bán SP chế tạo, cung cấp lao vụ, hàng hoá - theo dõi thu nhập từ bán hàng.

Nợ: Phản ánh các khoản giảm doanh thu, bao gồm giá trị hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá, bớt giá , hồi khấu.

Kết chuyển thu nhập từ bán hàng vào TKXĐ kết quả.

Có: Tập hợp giá trị hàng bán TS trong kỳ.

Chi tiết thành: 701- 709

K0 có SD

Lưu ý: 709 – TK điều chỉnh – dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá hồi khấu ngoài hoá đơn chấp nhận cho khách hàng.

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi tiêu thu KT không ghi bút toán phản ánh giá vốn hàng bán mà chỉ ghi bút toán doanh thu.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản

0