25/05/2018, 07:37

Hospital / The Hospital, School / The School v.v..

-Jack had an accident a few days ago. (Cách đây vài ngày Jack gặp tai nạn) -He had to go to hospital. (Anh ta phải vào bệnh viện) -He is still in hospital now. (Hiện thời anh ta vẫn còn nằm viện) ...

-Jack had an accident a few days ago.

(Cách đây vài ngày Jack gặp tai nạn)

-He had to go to hospital.

(Anh ta phải vào bệnh viện)

-He is still in hospital now.

(Hiện thời anh ta vẫn còn nằm viện)

-Jill went to the hospital to visit him.

(Jill vào bệnh viện thăm anh ta)

-She is at the hospital now.

(Bây giờ cô ấy đang ở bệnh viện)

Ai đó goes to hospital hoặc is in hospital (vào bệnh viện, nằm viện) nếu anh ta bị bệnh hoặc bị thương. Khi đó chúng ta không nhất thiết phải nghĩ đến một bệnh viện cụ thể nào; chúng ta nghĩ đến ý niệm về bệnh viện nói chung.

    Nhưng Jill không bị bệnh hoặc bị thương gì cả. Cô ấy không nằm bệnh viện (in hospital). Cô ấy đến bệnh viện để thăm Jack (như một người khách). Chúng ta nói “Jill went to the hospital/Jill is at the hospital” vì chúng ta muốn nói đến một bệnh viện cụ thể hẳn hoi, đó là bệnh viện mà Jack đang nằm điều trị.

Chúng ta nói: “a criminal goes to prison” (một tên tội phạm vào tù); “a child go to school” (một đứa bé đi học); “a student go to university / colleges” (một sinh viên đi học). Chúng ta không dung the khi chúng ta đã nghĩ đến những nơi này (prison,school, univer-sity, college, church…) một cách chung chung và đúng theo công dụng của chúng:

After I leave school, I want to go to university. (As a pupil/ student)

(Sau khi tôi ra trường, tôi muốn vào đại học)

- Why aren’t the children at school today? (As pupils)

(Tại sao hôm nay mấy đứa trẻ không đi học?)

- Mrs. Kelly goes to church every Sunday. (For a religious service)

(Bà Kelly đi nhà thờ vào mỗi ngày Chủ nhật) (để dự lễ)

- Ken’s brother is in prison for robbery. (He is a prisoner)

(Anh trai của Ken đang ngồi tù vì tội ăn cướp)

Chúng ta nói “be in prison”, nhưng phải nói “=”. Tuy nhiên, “=” cả hai đều có thể dung được.

Bây giờ hãy xem các thí dụ với the sau đây:

- Mr. Kelly went to the school to meet his daughter’s teacher

(Ông Kell đến trường để gặp thầy giáo của con gái ông ta) (Ông ta không đến đó như một học sinh)

- Excuse me, where is the university, please?

(Xin lỗi, cho hỏi trường đại học ở đâu?) (một ngôi trường cụ thể)

- The workmen went to the church to repair the roof.

(Những người thợ đến nhà thờ để sửa mái nhà) (Họ không phải đến để đi lễ)

- Kent went to the prison to visit his brother.

(Ken vào nhà tù để thăm người anh trai) (Ken đến như một người khách, chứ không phải là tù nhân; anh ta đến nhà tù nơi mà người anh trai đang bị nhốt)

Chúng ta nói: “go to bed/ be in bed” v.v… (không nói “the bed”)

- It’s time to go to bed now.

(Đã đến giờ đi ngủ rồi)

- Ia Tom still in bed?

(Tom vẫn đang còn nằm trên giường a?)

“Go to work/ be at work/ start work/ finish work” v.v… (không nói “the work”)

- Why isn’t Ann at work today?

(Tại sao hôm nay anh không đi làm?)

- What time to you finish work?

(Bạn xong việc lúc mấy giờ?)

“Go to home/ come home/ be at home/ stay at home” v.v… (không nói “the home”):

- Come on! Let’s go home.

(Thôi nào, chúng ta hãy về nhà)

- Will you be at home tomorrow?

(Ngày mai bạn có ở nhà không?)

Không dung giới từ đi kèm với: go/ come/ get/ arrive home. (không nói “to home).

0