By và until by the time...
- I posted the letter today, so they should receive it by Monday. (= on or before Monday, on Monday at the latest) (Hôm nay tôi bỏ thư rồi, vì vậy họ sẽ nhận được thư vào khoảng thứ hai.) - We’d better hurry. We ...
- I posted the letter today, so they should receive it by Monday.
(= on or before Monday, on Monday at the latest)
(Hôm nay tôi bỏ thư rồi, vì vậy họ sẽ nhận được thư vào khoảng thứ hai.)
- We’d better hurry. We have to be at home by 5 o’clock.
(= at or before 5 o’clock at the latest)
(Chúng ta nên khẩn trương lên. Chúng ta phải có mặt ở nhà khoảng 5 giờ.)(= vào hoặc trước 5 giờ, trễ nhất là lúc 5 giờ)
- Where’s Ann? She should be here by now.
(=Now or before now; so she should have already arrived)
(Ann đâu rồi? Giờ này đáng lẽ ra cô ta phải có mặt rồi chứ.)
(Giờ này hoặc sớm hơn, vì vậy đáng lẽ cô ta đã đến rồi)
Bạn không thể dùng Until với nghĩa này:
- Tell me by Friday whether or not you can come to the party.
(Không nói “Tell me until Friday”)
(Trễ nhất là thứ Sáu bạn cho tôi biết bạn có thể đến dự tiệc được không.)
Chúng ta dùng Until (hoặc till ) để nói một sự việc nào đó tiếp diễn trong bao lâu:
- “Shall we go now?” “No, let’s wait until (hoặc till) it stops raining”.
(“Bây giờ chúng ta đi chứ?” “Không, hãy chờ cho đến khi trời tạnh mưa đã”.)
- I was tired this morning, so I stayed in bed until half past ten.
(Sáng nay tôi thấy mệt, vì vậy tôi đã nằm lì trên giường đến 10 giờ rưỡi
Hãy so sánh Until và by trong những câu sau đây:
- Tom will be away until Monday. (So he’ll come back on Monday.)
(Tom sẽ vắng nhà cho đến thứ Hai.) (anh ta sẽ về vào thứ Hai.)
- Tom will be back by Monday.
(= he’ll be back on or before Monday, on Monday at the latest)
(Tom sẽ về vào khoảng thứ Hai.)
(=anh ta sẽ về vào hoặc trước thứ Hai, trễ nhất là thứ Hai)
- I’ll be working until 11 o’clock.(so I’ll stop wworking at 11 o’clock)
(Tôi sẽ làm việc cho đến 11 giờ.) (cho nên tôi sẽ ngưng làm việc vào lúc 11 giờ)
- I’ll have finished my working at 11 o’clock.
(=I’ll finish my work by 11 o’clock, at the latest)
(Tôi sẽ hoàn tất công việc vào khoảng 11 giờ)
(=Tôi sẽ hoàn tất công việc vào hoặc trước 11 giờ, trễ nhất là 11 giờ).
- It’s not worth going shopping now. By the time we get to the shops, they will be shut.
(=they will be shut between now and the time we get there).
(Không ích gì khi bây giờ đi mua sắm. Vào lúc chúng ta đến cửa hàng thì chúng đã đóng cửa mất rồi.)
(=chúng sẽ đóng cửa trong khoảng từ bây giờ cho đến khi chúng ta đến đó)
(From a letter)I’m flying to the United States this evening. So by the time you receive this letter, I’ll probably be in New York. (I will arrive in New York between now and the time you receive this letter)
(Từ một lá thư). Tối nay tôi sẽ bay sang Mỹ. Vì vậy vào lúc bạn nhận được lá thư này, có lẽ tôi đã đến New York rồi.
(=tôi sẽ đến New York trong khoảng từ bây giờ cho đến lúc bạn nhận được lá thư này)
Khi bạn nói về quá khứ, bạn có thể dùng By the time(something happened)...
- Tom’s car broken down on the way to the party lát night. By the time he arrived, most of the guests had left.
(Xe hơi của Tom bị hư trên đường đến dự tiệc tối hôm qua. Vào lúc anh ta đến nơi, hầu hết khách khứa đã ra về.)
- I had a lost of workto do yesterday evening. By the time i finished, I was very tired.
(Tối hôm qua tôi có nhiều việc phải làm. Vào lúc xong việc, tôi cảm thấy rất mệt mỏi).
- It took them a long time to find a place to park their car. By the time they got to the theatre, the play had already started.
(Họ đã mất rất nhiều thời gian tìm chỗ đậu xe. Đến lúc họ đến được rạp hát thì vở kịch đã bắt đầu rồi.)
Bạn cũng có thể dùng by then hoặc By that time
- Tom finally arrived at the party at midnight. But by then (hoặc by that time), most of the guests had left.
(Cuối cùng Tom cũng đến dự tiệc vào lúc nửa đêm. Nhưng lúc đó hầu hết khách đã ra về.)