25/05/2018, 17:19

Hoa đồng tiền

Loài hoa này biểu trưng cho hạnh phúc , nó mang ý nghĩa về vẻ đẹp và sự diệu huyền. Nó mang đến cho chúng ta sự tươi và một tinh thần tốt , không những thế nó còn biểu lộ sự ngây thơ , tình ái và lòng ca ngợi. Bạn có khả năng tìm thấy được sự trinh trắng , tinh khiết nơi ...

Loài hoa này biểu trưng cho hạnh phúc , nó mang ý nghĩa về vẻ đẹp và sự diệu huyền. Nó mang đến cho chúng ta sự tươi và một tinh thần tốt , không những thế nó còn biểu lộ sự ngây thơ , tình ái và lòng ca ngợi.
Bạn có khả năng tìm thấy được sự trinh trắng , tinh khiết nơi đồng tiền trắng , tình ái ở những bông hoa vẻ son , niềm hạnh phúc của hoa đồng tiền vàng hay sự ca ngợi cổ vũ của đồng tiền hồng.
Có dồi dào loài hoa có khả năng bày tỏ suy nghĩ và phú cho hình thể của bạn nhưng hoa đồng tiền luôn nổi hẳn lên bởi sự rực rỡ đầy tươi vui của chúng. Khi bạn tặng cho ai những bông hoa này , chúng không những truyền đạt cho họ những thông điệp có tính chất đi vào chiều sâu đầy ý nghĩa mà còn giúp đêm lại một ấn tượng khó quên.

I –Các giống hoa đồng tiền được trồng phổ biến hiện nay:

Hiện nay ở Việt Nam có khoảng hơn 30 giống hoa đồng tiền khác nhau đang được trồng . Các giống này có nguồn gốc từ Hà Lan , Trung Quốc , màu sắc phong phú , đa dạng , được thị trường chấp nhận.Một số giống điển hình như : F123 ( màu cánh sen nhị xanh ); F125 ( đỏ nhị đen ); F142 ( Vàng viền đỏ nhị đen ); F160 ( đỏ nhung nhị đen ) , F199 ( vàng nhị nâu )…..

II – Kĩ thuật trồng cây hoa đồng tiền

1. Thời vụ trồng

Cây hoa đồng tền có thể trồng quanh năm nhưng phù hợp nhất là vụ thu đông ( trồng tháng 8-9 ) và vụ xuân ( trồng tháng 3-4 ).

2.Làm nhà che

không chịu được mưa nhiều , sương muối và cường độ ánh sáng cao vì vậy trồng đồng tiền cần phải làm nhà che tránh mưa , sương muối và ngăn lại trong một giới hạn nhất định ánh sáng trực xạ , có nhiều loại mẫu nhà che với chi phí từ khoảng 30.000đ - 150.000đ/m2 , tuỳ theo điều kiện của từng nơi và từng chủ hộ mà ứng dụng cho phù hợp.

3. Kỹ thuật làm đất

Đất làm kỹ , sạch cỏ , nếu đất chặt bí cần phải bón thêm mùn rơm hoặc trấu hun. Sau khi làm đất xong tiến hành lên luống. Có 2 kích cỡ luống ,
KT1: luống rộng 1 , 5-1 , 6m , cao 30-35cm , mặt luống rộng 85-90cm , rãnh luống rộng 30-40cm;
KT2: luống rộng 0 , 9-1 , 2m , cao 30-35cm , mặt luống rộng 70cm , rãnh luống rộng 30-40cm

4. Kỹ thuật trồng và chăm sóc

4.1. Chọn cây giống

Hiện nay , các giống hoa đồng tiền kép nhập nội từ Hà Lan , Trung Quốc , Đài Loan đều được ưa thích và phù hợp với điều kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam. Nên trồng nhiều chủng màu trong 1 vườn để dễ dàng cho việc tiêu thụ sản phẩm.
có thế trồng từ cây nuôi cấy mô và cây tách thân. Cây nuôi cấy mô có ưu điểm: cây khoẻ , sạch bệnh , lâu bị biến chất , hoa to đẹp nhưng giá thành cao. Cây tách thân có phần ưu tú giá thành thấp nhưng nhanh thoái hoa, chất lượng hoa kém.

4.2. Mật độ và khoảng cách trồng

Với kích cỡ 1 thì trồng 3 hàng/luống , kích cỡ 2 trồng 2 hàng/luống. Khoảng cách trồng 30-35 x 35 cm , ứng với mật độ là 50.000 – 60.000 cây/ha ( tức 1.800 – 2.200 cây/1sào Bắc bộ ).

4.3. Kỹ thuật trồng

- Trồng hoa đồng tiền phải trồng nổi , cổ rễ cao bằng so với mặt đất , nếu trồng sâu cây phát triển chậm hay bị thối thân. Trồng theo kiểu nanh sấu.
- Trồng xong tưới đẫm nước , nếu câybị đổ , nghiêng thì dựng lại và bổ sung đất vào gốc cây.

4.4. Kỹ thuật tưới nước

Đối với đồng bạc không nên tưới phun mạnh lên khắp mặt luống sẽ làm đất và vi sinh vật hại bắn lên cây , gây hại cho cây. Nên nắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt , nếu không có điều kiện trên thì tưới nhẹ vào giữa 2 hàng cây tránh làm đất bắn lên lá và dội nước và nõn cây. Cây dê bị gây hại nếu quá ẩm quá vì vậy 2 – 3 ngày tưới 1 lần tuỳ theo hoàn cảnh thời tiết.

4.5. Kỹ thuật bón phân

- Lượng phân ( tính cho 1 sào Bắc Bộ/năm ):
+ Phân chuồng hoai mục: 2-3 tấn
+ Phân lân: 150Kg Supelân
+ Phân Kali: 120Kg Kali clorua
+ Phân đạm: 120 Kg Urê
- Cách bón:
+ Bón lót tuốt phân chuồng và 1/2 phân lân
+ Lượng phân còn lại chia đều cho các lần bón , định kỳ 15-20 ngày bón 1 lần.
Ngoài việc bón phân qua rễ , cần phun thêm phân bón lá. Các loại phân bón lá có hiệu quả kích thích sinh trưởng là: Spray- N- Grow , Growmore , E 2001 , Phân bón thiên nông , Đầu trâu….

 

PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH

1. Sâu hại

1.1. Nhóm sâu ăn lá ( sâu xanh , sâu khoang , sâu xám ):

- Triệu chứng: Sâu non ăn phần thịt lá để lại lớp biểu bì phía trên. Sâu tuổi lớn ăn khuyết lá non , ngọn non , mầm non , khi cây có nụ sâu ăn đến nụ và làm hỏng nụ , hoa.
- Phòng trừ: Sử dụng Supracide 40 ND liều lượng 10 –15 ml/bình 8 lít , Pegasus 500 SC liều lượng 7 – 10 ml/bình 8 lít , Ofatox 40 EC liều lượng 8 – 10 ml/bình 8 lít , Actara , Regon 25WP liều lượng 1g/bình 8 lít.

1.2. Nhện ( nhện đỏ hai chấm , nhện trắng và một số loại nhện khác ).

- Triệu chứng: Nhện châm vào lá , cánh hoa , chỗ bị hại tạo thành vết chấm màu nâu vàng nhỏ tách riêng nhau. Khi bị hại nặng lá loang nổ màu vàng , nâu , biến dạng cong queo , cánh hoa màu nâu vàng , hoa lệch hoặc bị dị dạng , hoa tàn và thối.
- Phòng trừ: Sử dụng Pegesus 500 EC liều lượng 8 –10 ml/ bình 8 lít , Mitac 20 ND liều lượng 30 – 40 ml/bình 8 lít , Ortus 5 SC liều lượng 10 ml/bình 8 lít , Vimite 10 ND liều lượng 10 –15 ml/ bình 8 lít...

1.3. Rệp nhảy

- Triệu chứng: Rệp nhảygây hại nặng cho đồng tiền. Rệp nhảy có miệng chích hút , hút dịch lá và nụ non. Cây bị rệp hại sinh trưởng chậm , lá cong lại , trên lá có nhiều chất bài tiết dính , màu nâu đen , ảnh hưởng đến quang hợp , bị nặng , lá sẽ bị chết khô.
- Phòng trừ: Sử dụng Supracide 40 ND liều lượng 10 - 15ml / bình 8 lít; Polytrin P- 440 EC liều lượng 15- 20 ml/ bình 8 lít; Ofatox 440 EC liều lượng 8- 10 ml / bình 8 lít …

1.4. Bọ trĩ

- Triệu chứng: Sâu non và trưởng thành chích hút dịch hoa , hoa bị hại trên cánh hoa có chấm trắng , cong lại.
- Phòng trừ: Trước khi trồng dùng thuốc xử lý đất như: Sumiciclin 1kg/sào để diệt trừ tàn dư trong đất. Khi phát hiện thấy dấu hiệu có thể dùng một trong các loại thuốc hoá học sau: Bassa 50 EC liều lượng 15 -20ml/ bình 8 lít , Match50 ND liều lượng 10ml/ bình 8 lít , Suprathion 40 EC liều lượng 15- 20ml/ bình 8 lít ….

1.5. Sâu vẽ bùa

- Triệu chứng: Sâu non nằm dưới biểu bì lá , lấy thức ăn tạo thành đường ngoằn ngà ngoằn ngoèo màu trắng ,gây hại tế bào và diệp lục.
- Phòng trừ: Dùng bẫy màu vàng dẫn dụ con trưởng thành. Sử dụng thuốc có chất bám dính mạnh như Padan , Supathion 40 EC liều lượng 15- 20ml/ bình 8 lít.

2. Bệnh hại

2.1. Bệnh thối gốc

- Triệu chứng: thời kỳ đầu lá cong cuộn lại , héo và vàng sau đó tạo thành vẻ đan tím , lá khô và chết. Gốc cổ rễ bị thối có màu nâu , vỏ long ra , khi nhổ cây lên rễ trong đất rời ra.
- Phòng trừ: Xử lí đất trước khi trồng , trong quá trình sinh trưởng của cây định kỳ rắc bột lưu huỳnh vào đất , sử dụng một số loại thuốc hoá học: Benlate C liều lượng 15- 20g/bình 8lít , Rhidomil MZ 72WP liều lượng 20 -25 g/ bình 8 lít , Validamycin 50 SC liều lượng 10 - 20ml/ bình…

2.2. Bệnh đốm lá

- Triệu chứng: Vết bệnh ban đầu là những hình tròn nhỏ hoặc bất định , màu nâu nhạt , nâu đen , nằm rải rác ở phiến lá dọc gân lá , ở mép lá. Bệnh lan từ lá dưới lên lá trên , hại cả cuống hoa và cánh hoa , làm hoa gẫy gục dẫn đến héo.
- Phòng trừ: Sử dụng một trong các loại thuốc sau: Anvil 5SC liều lượng 10 –15 ml/bình 8 lít; Tospin M 70 NP liều lượng 8 –10 g/bình 8 lít; Vimonyl 72 BTN liều lượng 25 –30 g/bình 8 lít.

2.3. Bệnh phấn trắng

- Triệu chứng: Vết bệnh dạng bột phấn màu trắng xám , mặt dưới lá mô bệnh chuyển màu vàng nhạt , bệnh hại lá là cốt tử ngoài ra còn hại trên thân , cành hoa làm lá nhanh tàn , thối nụ , hoa nhỏ , xấu.
- Phòng trừ: Sử dụng các loại thuốc sau: Ridomil 500 SC liều lượng 5 – 8ml/bình 8 lít , Score 250 ND liều lượng 10 15 ml/bình 8 lít , New Kausan 16 , 6 BTN liều lượng 10 -15 g/bình 8 lít nước....

2.4. Bệnh héo xanh vi khuẩn

- Triệu chứng: Vi khuẩn gây hại vào bộ phận gốc rễ , vết bệnh màu trắng đục ủng nước , cây bị bệnh héo xanh , thường héo từ lá gốc lên trên , bẻ ngang cuống lá có bí mạch thâm đen.
- Phòng trừ: Sử dụng một trong các loại thuốc sau: VibenC 50 BTN liều lượng 20 – 25 g/ bình 8 lít , New Kasusan 16 , 6 BTN liều lượng 10 – 15 g/ bình 8 lít , Streptomicin 100 -150 ppm.

 

0