Họ Chùm ớt
Họ thực vật có danh pháp khoa học Bignoniaceae trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như họ Chùm ớt, họ Đinh , họ Núc nác , họ Quao . Một trong những lý do để không có một tên gọi thống nhất cho họ này là trong danh pháp khoa học của các loài cây chùm ớt, ...
Họ thực vật có danh pháp khoa học Bignoniaceae trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như họ Chùm ớt, họ Đinh, họ Núc nác, họ Quao. Một trong những lý do để không có một tên gọi thống nhất cho họ này là trong danh pháp khoa học của các loài cây chùm ớt, đinh, núc nác, quao đều có từ đồng nghĩa thuộc chi Bignonia -là chi mà từ đó có danh pháp Bignoniaceae. Ngoài ra chi Bignonia có tới 499 danh pháp khoa học cho các loài nên rất khó xác định loài nào là đặc trưng nhất cho chi/họ. Họ này là một nhóm đơn vị phân loại trong thực vật có hoa bao gồm chủ yếu là cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và một ít là cây thân thảo. Các thành viên trong họ này phân bổ khá rộng, ở cả Cựu Thế giới lẫn Tân Thế giới, chủ yếu trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhưng có một số loài sinh sống trong khu vực ôn đới. Họ này có khoảng 650 loài trong 110-113 chi.
- Đinh tán (chi Catalpa)
- Lăng tiêu (chi Campsis)
- Đào tiên (chi Crescentia)
- Cây xúc xích (chi Kigelia)
- Thiết đinh (chi Markhamia)
- Núc nác (chi Oroxylon)
- Chùm ớt (chi Pyrostegia)
- Adenocalymna
- Amphilophium
- Amphitecna
- Anemopaegma
- Argylia
- Arrabidaea
- Astianthus
- Barnettia
- Bignonia
- Callichlamys
- Campsidium
- Campsis - Đăng tiêu
- Catalpa - Đinh tán, tử
- Catophractes
- Ceratophytum
- Chilopsis
- Clytostoma
- Colea
- Crescentia - Đào tiên
- Cuspidaria
- Cybistax
- Delostoma
- Deplanchea
- Digomphia
- Dinklageodoxa
- Distictella
- Distictis
- Dolichandra
- Dolichandrone
- Eccremocarpus
- Ekmanianthe
- Fernandoa
- Fridericia
- Gardnerodoxa
- Glaziova
- Godmania
- Haplolophium
- Haplophragma
- Heterophragma
- Hieris
- Incarvillea
- Jacaranda - Phượng tím, bằng lăng nước
- Kigelia
- Lamiodendron
- Leucocalantha
- Lundia
- Macfadyena
- Macranthisiphon
- Manaosella
- Mansoa
- Markhamia - Thiết đinh, đinh
- Martinella
- Melloa
- Memora
- Millingtonia
- Mussatia
- Neojobertia
- Neosepicaea
- Newbouldia
- Nyctcalos
- Ophiocolea
- Oroxylum - Núc nác
- Pajanelia
- Pandorea
- Parabiognonia
- Paragonia
- Paratecoma
- Parmentiera
- Pauldopia
- Perianthomega
- Periarrabidaea
- Perichlaena
- Phryganocydia
- Phyllarthron
- Phylloctenium
- Piriadacus
- Pithecoctenium
- Pleionotoma
- Podranea
- Potamoganos
- Pseudocatalpa
- Pyrostegia - Chùm ớt
- Radermachera - Rà đẹt
- Rhigozum
- Rhodocolea
- Roentgenia
- Romeroa
- Saritaea
- Sparattosperma
- Spathicalyx
- Spathodea - Sò đo cam
- Sphingiphila
- Spirotecoma
- Stereospermum - Quao
- Stizophyllum
- Tabebuia - Chuông vàng
- Tanaecium
- Tecoma - Hùng liên
- Tecomanthe
- Tecomella
- Tourrettia
- Tynanthus
- Urbanolophium
- Xylophragma
- Zeyheria