Hiện tại đơn
Cấu trúc thì hiện tại đơn: 1. Thì ở dạng khẳng định : S + V (s/ es) + O Ví dụ: They drive to the office every day ( Họ đến văn phòng mỗi ngày). 2. Ở thể phủ định : S + do not/ don't + V (e/ es) + (O) ...
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
1. Thì ở dạng khẳng định: S + V (s/ es) + O
Ví dụ:
They drive to the office every day (Họ đến văn phòng mỗi ngày).
2. Ở thể phủ định:
S + do not/ don't + V (e/ es) + (O)
S + does not/ doesn't + V(e/ es) + (O)
Ví dụ:
I don't think so (Tôi không nghĩ vậy đâu).
I does not like it (Tôi không thích nó).
3. Câu hỏi:
Từ để hỏi + do/ does + S + V (e/ es)+ (O)
Từ để hỏi + don't/ doesn't + S + V (e/ es)+ (O)
Từ để hỏi + do/ does + not + S + V (e/ es)+ (O)
Ví dụ:
Do you understand what I am trying to say?
Anh có hiểu những gì mà em đang cố gắng nói không vậy?
Cách sử dụng:
1. Thì hiện tại đơn thường dùng để nói về những thói quen hằng ngày.
The news usually starts at 6.00 every evening (Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6.00 hằng ngày).
Do you usually have bacon and eggs for breakfast? (Anh có thường ăn thịt xông khói với trứng cho bữa sáng không?)
2. Chỉ một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
The sun ries in the East (Mặt trời mọc ở hướng Đông).
What does it mean? (Từ này nghĩa là gì?)
3. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu.
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
Noel năm nay rơi vào ngày thứ hai.
Does the class begin at 10 or 11 this week?
Lớp học sẽ bắt đầu vào ngày 10 hay 11 tuần này vậy?
4. Dùng để chỉ suy nghĩ hay cảm xúc tại thời điểm nói.
Ví dụ:
I think you are right.
Em nghĩ là anh đúng rồi đấy.
She doesn't want to do it.
Cô ấy không muốn làm điều đó.
Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu với chữ "every”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
Câu với chữ: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
Ví dụ:
I go to school every day.
Tôi đến trường mỗi ngày.
Rose and Jim go to school every day.
Rose và Jim đến trường mỗi ngày.
Lưu ý:
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ.
Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”.
Ví dụ: Watch → watches, Live → lives.
Chuyên mục "Hiện tại đơn" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.