Động từ thêm To
1. Sau những động từ này chúng ta c ó thể dùng to : Offer, decide, hope, deserve, promise, agree, plan, manage, afford, threaten, refuse, arrange, fail, forget, learn. Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã ...
1. Sau những động từ này chúng ta có thể dùng to:
Offer, decide, hope, deserve, promise, agree, plan, manage, afford, threaten, refuse, arrange, fail, forget, learn.
Ví dụ:
It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã trễ rồi, vì vậy chúng tôi quyết định đón taxi về nhà.)
Simon was in a difficult situation, so I agreed to help him. (Simon đang ở tình thế khó khăn, vì vậy tôi đã đồng ý giúp đỡ anh ấy.)
Lưu ý: Ở thể phủ định chúng ta sẽ viết not to...
We decided not to go out because of the weather. (Chúng tôi quyết định không đi chơi vì thời tiết.)
2. Sau enjoy/ think/ suggest...không được dùng to
I enjoy reading (Tôi thích đọc sách). Không dùng enjoy to read.
Tom suggested going to the cinema (Tom đã đề nghị đi xem phim). Không dùng suggested to go.
3. Chúng ta cũng dùng to...sau: seem, appear, tend, pretend, claim.
Ví dụ:
They seem to have plenty of money. (Dường như họ có nhiều tiền.)
I like Dan, but I think he tend to talk too much. (Tôi thích Dan, nhưng tôi nghĩ anh ta có khuynh hướng nói quá nhiều.)
4. Sau dare bạn có thể dùng động từ nguyên mẫu có hoặc không có to:
I wouldn't dare to tell him or I wouldn't dare tell him. (Tôi không dám nói cho anh ấy biết.)
Lưu ý: nhưng sau daren't hoặc (dare not), bạn phải dùng động từ nguyên mẫu không có to.
I daren't tell him what happened. (Tôi không dám cho anh ấy biết chuyện gì đã xảy ra.)
5. Sau một số động từ bạn có thể dùng từ để hỏi
What/ whether/ how... + to...
We asked how to get to the station. (Chúng ta làm cách nào để đến ga.)
Have you decided where to go for your holidays? (Bạn đã quyết định đi đâu vào kì nghỉ chưa?)
Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.