24/05/2018, 21:17

Hệ thống vận chuyển không khí (part2)

- Đoạn ống rẽ nhánh là đoạn ống mà dòng phân thành 2 dòng nhỏ trở lên. Trong trường hợp này tính tổn thất theo tốc độ đầu vào của đoạn ống. Trên hình 9-10 trình bày các trường hợp thường gặp của đoạn ống rẽ nhánh, dưới đây là hệ số ...

- Đoạn ống rẽ nhánh là đoạn ống mà dòng phân thành 2 dòng nhỏ trở lên. Trong trường hợp này tính tổn thất theo tốc độ đầu vào của đoạn ống.

Trên hình 9-10 trình bày các trường hợp thường gặp của đoạn ống rẽ nhánh, dưới đây là hệ số trở lực cục bộ cho từng trường hợp cụ thể:

Đoạn ống rẽ nhánh
  1. Tê rẻ nhánh 45o, ống chính và ống nhánh chữ nhật
  2. Tê rẽ nhánh 45o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có cánh hướng
  3. Tê rẽ nhánh 90o, ống chính và ống nhánh chữ nhật, không có cánh hướng
  4. Tê rẻ nhánh 90o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có cánh hướng
  5. Tê rẻ nhánh 90o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có nhiều cánh hướng
  6. Tê rẻ nhánh 90o, ống chính chữ nhật, ống nhánh tròn
  7. Tê rẻ nhánh 90o, ống chính chữ nhật, ống nhánh tròn có đoạn côn tròn
  8. Tê chữ Y rẻ nhánh , tiết diện chữ nhật

Tê rẽ nhánh 45o, ống chính và ống nhánh chữ nhật

Hệ số , tính cho ống nhánh

Tê rẽ nhánh 45o, ống chính và ống nhánh chữ nhật có cánh hướng

Hệ số , tính cho ống nhánh

Tê rẽ nhánh , ống chính và ống nhánh chữ nhật, không có cánh hướng

Hệ số , tính cho ống nhánh

Tê rẻ nhánh , ống chính và ống nhánh chữ nhật có cánh hướng

Tê rẻ nhánh , ống chính và ống nhánh chữ nhật có nhiều cánh hướng

Hệ số  , tính cho ống nhánh

Hệ số  , tính cho ống chính

Tê rẻ nhánh , ống chính chữ nhật, ống nhánh tròn

Hệ số  , tính cho ống nhánh

Tê rẻ nhánh , ống chính chữ nhật, ống nhánh tròn có đoạn côn tròn

Hệ số  , tính cho ống nhánh

Tê chữ Y rẻ nhánh , tiết diện chữ nhật

Hệ số  , tính cho ống nhánh

Hệ số  , tính cho ống chính
Đoạn ống rẽ nhánh chữ Y đối xứng

Đoạn ống chữ Y đối xứng, nhánh rẽ nghiêng với nhánh chính một góc θ

Hệ số 

Đoạn ống chữ Y đối xứng, nhánh rẽ vuông góc nhánh chính

Hệ số 

- Các vật chắn trên hệ thống đường ống chủ yếu là các van điều chỉnh lưu lượng gió, van chặn lửa vv...

Trên hình 9-12 trình bày 3 dạng van điều chỉnh chủ yếu

+ Van điều chỉnh dạng cánh bướm.

+ Van điều chỉnh dạng cổng (tròn, chữ nhật)

+ Van điều chỉnh kiểu lá sách (song song hoặc đối nhau)

Các dạng vật chắn trên đường ống

Van điều chỉnh gió dạng cánh bướm lắp trên ống tròn hoặc chữ nhật (hình 9-12a)

Hệ số D- Đường kính cánh van, mm;

Do- Đường kính ống, mm;

θ- Góc nghiêng của cánh điều chỉnh so với trục ống.

Hệ số 

Lưu ý: H, W là chiều cao và rộng của tiết diện van.

- Loại 1: Có trục van song song cạnh lớn của ống

- Loại 2: Có trục van song song cạnh bé của ống

- θ - Góc nghiêng của trục van với tâm ống

Van điều chỉnh dạng cổng trên ống tiết diện tròn (hình 9-12b)

Hệ số 

Ao - Tiết diện ống dẫn tròn, m2;

Ah - Tiết diện của đoạn ống không bị van điều chỉnh che, m2.

Van điều chỉnh dạng cổng lắp trên ống tiết diện chữ nhật (hình 9-12c)

Hệ số 

Van điều chỉnh dạng có các cánh song song, trong ống chữ nhật (hình 9-12d)

Hệ số 

trong đó:

N - Số cánh thẳng song song của van;

W - Chiều dài cạnh song song trục quay của van, mm;

H- Chiều cao của tiết diện ống, mm;

L - Tổng chiều dài của các cánh, mm;

R- Chu vi đường tiết diện ống, mm;

θ- Góc nghiêng của cánh với trục ống.

Ta có:

Van điều chỉnh dạng có các cánh đối nhau , trong ống chữ nhật (hình 9-12e)

Hệ số 

Các trị số L và R xác định giống trường hợp trên a.8.4

Tổn thất ở đầu ra của quạt khi thổi vào không gian rộng

Để xác định tổn thất áp suất đầu ra của quạt trong trường hợp này, người ta dựa vào đại lượng gọi là chiều dài hiệu dụng Le:

trong đó:

ωo - Tốc độ không khí trong ống dẫn, m/s;

Ao - Diện tích tiết diện đường ống đầu ra của quạt, m2;

Ab - Diện tích miệng ra của quạt ở vị trí nhỏ nhất, m2;

Le - Chiều dài hiệu dụng, m;

L - Chiều dài của đoạn ống thẳng đầu ra của quạt, m.

Hệ số  Hình 9.18.

Tổn thất ở đầu ra của quạt khi có rẻ dòng

Theo số lượng cửa hút của quạt, có 2 dạng quạt sau đây:

- Quạt có 01 cửa hút.

- Quạt có 02 cửa hút.

Nếu liền ngay trên đầu ra của quạt, cách một khoảng cách L nào đó, đường ống rẻ góc 90o theo một trong các hướng A, B, C, D (hình 9-14) thì xuất hiện trở lực cục bộ. Trở lực cục bộ này có hệ số  cho trên các bảng 9-40 và 9-41. Trong các bảng này, các đại lượng Ab, Ao, L và Le giống như trường hợp a.9.1

Các vị trí lắp đặt cút đầu ra Hệ số  đầu ra quạt có 1 cửa hút

Hệ số  đầu ra quạt có 2 cửa hút

Tổn thất ở đầu vào của quạt

Ống hút tiết diện tròn, nối cút liên tục, cách miệng hút quạt đoạn L

Hệ số  Hình 9.20.

R - Bán kính cong tâm cút, m;

D- đường kính ống hút, m;

L- Khoảng cách từ miệng hút của quạt ly tâm tới cút, m

Ống hút tiết diện tròn, nối cút thẳng góc hoặc cút ghép từ nhiều mãnh, cách miệng hút một khoảng L

Cút thẳng góc:

Cút thẳng góc ghép từ 3 và 4 đoạn đoạn:

a) Cút ghép từ 3 mãnh b) Cút ghép từ 4 mãnh

Ống hút tiết diện vuông, nối cút cong liên tục qua đoạn ống thẳng dài L và đoạn ống chuyển đổi tiết diện vuông-tròn có hoặc không có các cánh hướng dòng

a) Không có cánh hướng dòng b) Có cánh hướng dòng

0