Have got to (Phải)
“Have got to” được sử dụng để diễn tả sự cần thiết và nghĩa vụ. Ví dụ: Drivers have got to get a license to drive a car in the US. (Sự cần thiết) I have got to be at work by 8:30 AM. (Nghĩa vụ) Cách sử dụng “Have got to”: ...
“Have got to” được sử dụng để diễn tả sự cần thiết và nghĩa vụ.
Ví dụ:
- Drivers have got to get a license to drive a car in the US. (Sự cần thiết)
- I have got to be at work by 8:30 AM. (Nghĩa vụ)
Cách sử dụng “Have got to”:
Hầu hết các động từ khuyết thiếu (phương thức) được sử dụng khá bất thường trong quá khứ và tương lai. Nghiên cứu bảng sau đây để tìm hiểu làm thế nào sử dụng “Have got to” trong các bối cảnh khác nhau.
Sử dụng |
Positive Forms (Thể khẳng định) 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Negative Forms (Thể phủ định) 1. = Present 2. = Past 3. = Future |
Được dùng như: |
Sự cần thiết | 1. People have got to be on time if they want to get a seat in the crowded theater.
2. Được chuyển thành “Have to” You had to be on time if you wanted to get a seat in the crowded theater. 3. You have got to be there on time tonight if you want to get a seat in the crowded theater. |
1. Được chuyển thành “Have to” People don’t have to be there on time to get a seat.
2. Được chuyển thành “Have to”You didn’t have to be there on time to get a seat. 3. Được chuyển thành “Have to” You won’t have to be there on time to get a seat. |
have to, must |
Nghĩa vụ trong tương lai | Haven’t you got to be there by 7:00?
Haven’t you got to finish that project today? (“Haven’t got to” được sử dụng chủ yếu để hỏi về nghĩa vụ trong tương lai. Nó có thể được sử dụng trong báo cáo, nhưng điều này ít phổ biến) |
Don’t you have to |