24/05/2018, 23:24

Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương

Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau: Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công Mẫu số 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL Mẫu số 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH ...

Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau:

Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công

Mẫu số 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL

Mẫu số 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH

Mẫu số 04 - LĐTL - Danh sách người lao động hưởng BHXH

Mẫu số 05 - LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương

Mẫu số 06 - LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn chỉnh

Mẫu số 07 - LĐTL - Phiếu báo làm thêm giờ

Mẫu số 08 - LĐTL - Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09 - LĐTL - Biên bản điều tra tai nạn lao động

Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

* Tài khoản sử dụng: TK 334 - phải trả công nhân viên

TK 338 - phải trả phải nộp khác

* TK 334 phản ánh các khoản phải trả CNV và tình hình thanh toán các khoản đó (gồm: Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của CNV .

Kết cấu TK 334:

* Phương pháp hạch toán:

TK 334

- Bên có: Các khoản tiền lương (tiền thưởng) và các khoản phải trả cho CNV- Dư nợ ác khoản TK (tiền thưởng) và các khoản khác còn phải trả CNV.- Bên nợ: Các khoản tiền lương (tiền thưởng) và các khoản khác đã ứng trước cho CNV.+ Các khoản khấu trừ vào TL, tiền công của CNV- Dư nợ (cá biệt) số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả CNV.

Sơ đồ 2.1: Hạch toán các khoản phải trả CNV

Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương thanh toán TL và các chứng từ liên quan khác, kế toán tổng hợp số tiền lương phải trả CNV và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện trên "Bảng phân bổ tiền lương và BHXH". Kế toán ghi:

Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Nợ TK 642: Chi phí QLDN

Nợ TK 241: XDCB dở dang

Có TK 334: Phải trả CNV

- Tính ra số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán ghi:

+ Trường hợp thưởng cuối năm, thường thường kỳ:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 334

+ Trường hợp thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thưởng tiết kiệm vật tư, thương NSLĐ:

Nợ TK 642: Chi phí QLDN

Có TK 334

- Tính ra số tiền ăn ca, tiền phụ cấp trả cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nợ TK 622

Nợ TK 627

Nợ TK 641

Nợ TK 642

Có TK 334

- Các khoản khấu trừ vào lương của CNV: khoản tạm ứng chi không hết, bồi thường vật chất, BHXH, BHYT công nhân viên phải nộp, thuế thu nhập phải nộp ngân sách Nhà nước.

Nợ TK 334: Tổng số khấu trừ

Có TK 141: Tạm ứng thừa

Có TK 333: Thuế thu nhập cá nhân

Có TK 338: Đóng góp của người lao động cho quỹ BHXH, BHYT.

- Khi thanh toán lương cho người lao động

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

- Nếu vì một lý do nào đó mà người lao động: Nợ TK 3388

Có TK 111, 112

* TK 338: Dùng để phản ánh các khoản trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.

- Kết cấu TK 338

+ Phương pháp hạch toán

Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán trích BHXH, BHYT, CPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động.

Nợ TK 622: 19% lương CNTTSX

Nợ TK 627: 19% lương NVQLPX

Nợ TK 641: 19% lương NVBH

Nợ TK 642: 19% lương NVQLDN

Nợ TK 334: 6% tổng số lương

Có TK 338: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ

Có TK 338 (2): 2% KPCĐ

Có TK 338 (3): 20% BHXH

Có TK 338 (4): 3% BHYT

- Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý quỹ:

Nợ TK 3382, 3383, 3384

Có TK 111, 112

- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị:

Nợ TK 3382

Có TK 111, 112

- Khi tính ra BHXH phải trợ cấp cho người lao động

Nợ TK 3383

Có TK 111, 112

- KHi thanh toán BHXH cho người lao động

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

- KPCĐ và BHXH vượt chi khi được cấp bù:

Nợ TK 111, 112

Có TK 3382, 3383

- Thanh toán lương BHXH khi công nhân nghỉ ốm, thai sản

Nợ TK 3383

Có TK 334

0