Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh ở các đội sản xuất, bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản tính theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT) theo tỷ lệ quy định, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. ...
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh ở các đội sản xuất, bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản tính theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT) theo tỷ lệ quy định, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản phản ánh cho chi phí sản xuất chung là TK 627
Bên nợ: Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang bên nợ TK 154
Phương pháp hạch toán cụ thể như sau:
- Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý tổ đội thi công.
Tiền lương phải trả cho nhân viênquản lý tổ thi công Nợ TK 627
Có TK 334
- Khi tính trích các khoản theo lương (KPCĐ, BHYT, BHXH)
Các khoản tríchtheo lương Nợ TK 627
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Khi xuất công cụ dụng cụ, sử dụng phục vụ trực tiếp cho thi công:
- Loại thi công 1 lần:
Trị giá CCDC xuất dùng Nợ TK 627
Có TK 153
- Loại phân bổ nhiều lần
Trị giá CCDC xuất dùng Nợ TK 142
Có TK 153
Mức phân bổ hàng thángHàng tháng phân bổ ghi
Nợ TK 627
Có TK 142
- Khi trích khấu hao TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho thi công ghi:
Khấu hao TSCĐ Nợ TK 627
Có TK 214
Nợ TK 009: Số khấu hao đã trích
- Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền phục vụ trực tiếp cho thi công:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 627: Chi phí theo giá chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112, 141: Tổng số tiền theo giá thanh toán
- Đối với doanh nghiệp chịu VAT theo phương pháp trực tiếp:
Tổng giá thanh toánChi phí sản xuất chung Nợ TK 627
Có TK 311, 111, 112, 141
- Cuối tháng kết chuyển CFSX sang TK 154:
Nợ TK 154
Có TK 627