24/05/2018, 21:18

Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Hạch toán chi phí bán hàng - Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ ...

Hạch toán chi phí bán hàng

- Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...

- Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.

Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng.

Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư và chi tiết thành 7 tiểu khoản.

TK 6411 - Chi phí nhân viên.

TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.

TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.

TK 6415 - Chi phí bảo hành.

TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6417 - Chi phí bằng tiền khác.

- Trình tự hạch toán.

  1. Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng.
  2. Xuất kho vật liệu phục vụ bán hàng.
  3. Trích khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng.

(4a) Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng 1 lần.

(4b) Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần.

(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài.

(6a) Chi phí bằng tiền thực tế phát sinh.

(6b) Phân bổ chi phí trước.

(7a) Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.

(7b) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế.

(8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.

(9) Kết chuyển chi phí bán hàng tính vào kỳ sau.

(10) Thực hiện kết chuyển vào kỳ sau.

Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khoong tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kết quả tiêu thụ hàng hoá, quản lý hành chính và chi phí chung khác.

- Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành:

TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.

TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.

TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.

TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.

TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.

TK 6426 - Chi phí dự phòng.

TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.

- Trình tự hạch toán

0