24/05/2018, 21:18

Các phương pháp tô màu

Làm việc với Bảng Swatches palette Swatches Palette là nơi chứa các mẫu màu, mặc định là 128 màu nhưng ta có thể thêm hoặc bớt những màu trên đó. Mở đóng Swatches Palette: vào menu Window Swatches Create New ...

Làm việc với Bảng Swatches palette

Swatches Palette là nơi chứa các mẫu màu, mặc định là 128 màu nhưng ta có thể thêm hoặc bớt những màu trên đó.

  • Mở đóng Swatches Palette: vào menu Window Swatches
  • Create New Swatches: tạo mẫu màu mới vào swatches.
  • Delete Swatches: xóa mẫu màu
  • Khi click chọn mẫu màu, màu sẽ xuất hiện ở ô màu foreground.

Có thể thay đổi màu trong hệ RGB, CMYK, HSB để pha màu theo màu chỉ định.

  • Mở đóng Color Palette: vào menu Window Color
  • Di chuyển thanh trượt ở các dãy màu R, G, B hoặc nhập thông số vào ô màu để chọn màu thích hợp

Quan sát trên hộp công cụ ta sẽ thấy có biểu tượng hai ô màu, ô nằm trên là ô màu Foreground (tiền cảnh) và ô nằm dưới là ô màu Background (hậu cảnh).

  • Foreground: màu tiền cảnh
  • Switch foreground to background colors: hoán đổi giữa màu tiền cảnh và màu nền (X)
  • Background: màu hậu cảnh (nền)
  • Default color: tái lập mặc định màu đen trắng (D)

Tô màu cho vùng chọn bằng màu Foreground: nhấn phím Alt + Del.

Tô màu cho vùng chọn bằng màu Background: nhấn phím Ctrl + Del.

Paint Bucket ()

Dùng để tô đầy một màu đồng nhất hoặc một mẫu họa tiết (Pattern) vào những Pixel liền kề có giá trị màu tương tự với pixel vừa nhấp.

Thao tác thực hiện:

  • Chọn công cụ Paint Bucket
  • Chọn màu muốn tô trong ô màu Foreground.
  • Kích vào vùng chọn.
  • Hoặc nếu muốn tô bằng họa tiết thì chọn chế độ Pattern trong hộp Fill trên thanh Options.

Gradient ()

Dùng để tô màu chuyển sắc.

Linear Gradient:

Màu biến thiên từ điểm đầu đến điểm cuối theo đường thẳng.

Thao tác thực hiện:

  • Chọn công cụ Linear Gradient.
  • Kích điểm đầu và rê chuột tới một điểm cuối bất kỳ (Bấm giữ Shift trong khi rê mouse nếu muốn tô theo 1 đường thẳng).

Radial Gradient:

Màu biến thiên từ điểm đầu đến điểm cuối theo dạng tỏa tròn.

Angle Gradient:

Màu biến thiên nghịch chiều kim đồng hồ xung quanh điểm bắt đầu (giống hình chóp hay hình nón).

Reflect Gradient:

Màu biến thiên dựa trên mẫu gradient tuyến tính đối xứng ở một bên điểm bắt đầu.

Diamond Gradient:

màu biến thiên từ điểm bắt đầu hướng ra ngoài theo dạng hình thoi. Điểm cuối quyết định một góc của hình thoi.

Mặt khác, ta có thể tùy chọn cách chuyển sắc trong bảng Gradient Options

  • Blending mode: các chế độ hòa trộn
  • Opacity: độ trong suốt
  • Gradient: các lựa chọn gradient khác nhau
  • Transparency: cho phép tô kiểu Gradient trong suốt
  • Dither: tạo mẫu hòa trộn mịn hơn, ít sọc hơn. Ở chế độ mặc định (tự động mô phỏng những màu không thể hiển thị được trên máy).
  • Reverse: với tùy chọn này, màu Gradient được tạo ra sẽ bị đảo ngược vị trí so với màu đã chọn.
  • Click to Edit the Gradient (): nhấp vào nút này để mở Gradient Editor, dùng để chỉnh sửa tính chất của màu Gradient đang được chọn.

Sử dụng bảng Gradient Editor để thay đổi màu tô chuyển theo những góc độ khác nhau.

  • Thêm một nút màu trên dãy chuyển sắc: kích 1 lần vào 1 điểm bất kỳ ngang hàng với các nút Color Stop
  • Đổi màu: double click lên nút màu cần đổi
  • Xóa nút màu: chọn nút màu cần xóa → kích nút Delete phía dưới bảng Gradient Editor hay chỉ cần kéo drag nút màu xuống dưới khỏi thanh màu.
  • Load thư viện gradient: kích vào menu palette Gradient Editor chọn thư viện cần Load.
  • Lấy lại thư viện mặc định: kích vào menu palette Gradient Editor Preset Gradients…

Tạo baner và bộ nút và tô màu Gradient vào vùng chọn, để baner giống mẫu sau :

Phần baner được tô màu Gradient 480 x 72 pixel

Eyedropper ()

Dùng để lấy màu mặt (foreground) hoặc màu nền (background) trên hình ảnh.

Thao tác thực hiện:

  • Chọn công cụ Eyedropper, chọn một trong ba kiểu hút màu trên thanh Options.
  • Point Sample: hút màu tại một pixel được chọn
  • 3 by 3 Average: lấy màu trung bình của 3*3 Pixel kế cận nhau.
  • 5 by 5 Average: lấy màu trung bình của 5*5 Pixel kế cận nhau.
  • Di chuyển con trỏ và kích vào một màu trên hình ảnh. Kết quả: màu lấy được sẽ hiển thị trong ô màu Foreground.
  • Bấm giữ phím Alt và kích vào một màu trên hình ảnh. Kết quả: màu lấy được sẽ hiển thị trong ô màu background.

Ngoài ra, khi đang làm việc với một công cụ tô vẽ bất kỳ, ta có thể bấm Alt để chuyển tạm thời về công cụ EyeDropper.

Color Sampler Tool :

Hút lấy thông số màu. Cho xem tối đa là bốn thông số và các thông số này được hiển thị trên palette Info với số thứ tự tương ứng (#1, #2, #3, #4).

Muốn xóa các điểm đã tạo ra bằng công cụ Color Sampler Tool: kích phải mouse tại điểm cần xóa và chọn Delete hoặc kích lệnh Clear (Clear All) trên thanh Options.

Measure ()

Xác định tọa độ, góc, độ dài của một đối tượng.

Thao tác thực hiện:

  • Chọn công cụ Measure.
  • Kích xác định một điểm trên hình ảnh và drag mouse sang vị trí thứ hai.
  • Quan sát ta thấy bảng con Info hoặc thanh Options, ta sẽ thấy kết quả thông qua sự thay đổi của các chỉ số.

Một ứng dụng khác của công cụ Measure: Canh chỉnh hình ảnh bị nghiêng trở về dạng thẳng: Dùng công cụ Measure drag dọc theo bờ xiên của hình ảnh → Menu Image Rotate Canvas Arbitrary → Ok

Cách tạo mẫu tô Pattern

Thao tác thực hiện:

  • Tạo đối tượng dùng để tạo mẫu tô
  • Nhấn Ctrl + A (chọn hết ảnh) hoặc chọn một vùng chọn bất kỳ trên mẫu
  • Chọn Edit Define Pattern (đặt tên mẫu tô -> OK)

Tô màu theo mẫu tô

Thao tác thực hiện:

  • Mở một tập mới
  • Chọn Edit Fill
  • Chọn các chức năng trong hộp thoại Fill
    1. Use: Chọn Pattern
    2. Custom Pattern: Chọn kiểu mẫu tô
    3. Mode: Chế độ hòa trộn (Normal)
    4. Opacity: Độ mờ
  • Nhấp OK
  • Mẫu tô sẽ được tô trên tập tin

0