Giáo án Vật lý 11/Bài tập Điện năng. Công suất điện
Tiết 16: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về điện năng tiêu thụ, công suất điện, nhiệt lượng, công suất tỏa nhiệt, công và công suất của nguồn điện. 2) Kỹ năng: - Giải được các bài toán liên quan đến điện năng và công suất điện. - Rèn kỹ ...
Tiết 16: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Củng cố kiến thức về điện năng tiêu thụ, công suất điện, nhiệt lượng, công suất tỏa nhiệt, công và công suất của nguồn điện.
2) Kỹ năng:
- Giải được các bài toán liên quan đến điện năng và công suất điện.
- Rèn kỹ năng tính toán và suy luận logic
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: Một số bài toán về điện năng và công suất điện: một vài cách giải đối với mỗi bài toán.
2) Học sinh: Xem trước các bài tập trong SGK và sách bài tập, định hướng cách giải, giải thử.
III. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ: | |
Hoạt động của học sinh | Trợ giúp của giáo viên |
Trả lời các câu hỏi, viết các biểu thức tính và đơn vị của các đại lượng có trong các biểu thức. | Đặt câu hỏi để ôn lại các kiến thức về điện năng tiêu thụ, công suất điện, nhiệt lượng, công suất tỏa nhiệt, công và công suất của nguồn điện. |
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về điện năng và công suất điện: | |
- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. - Định hướng giải: dùng công thức A=UIt và P=UI hoặc P = A/t - Nêu các bước giải: - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. + Cần hiểu được các giá trị ghi trên ấm là các giá trị định mức (Um và Pm) Định hướng giải: + Hiệu suất của ấm là 90% nghĩa là có 90% điện năng tiêu thụ (A) của ấm được chuyển thành nhiệt năng Q. (Q = 0,9A) +Có nhiệt dung riêng giúp ta tính được nhiệt lượng Q cần thiết để đun sôi nước. Muốn tính được thời gian t phải tìm được điện năng tiêu thụ A (A=UIt) => phải tìm nhiệt lượng Q = 0,9A = 0,9UIt - Nêu các bước giải: - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn |
* Hướng dẫn học sinh giải bài tập 7 trang 49 SGK. - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. Lưu ý đơn vị của thời gian khi tính toán. - Hướng dẫn định hướng bài toán - Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. - Nhận xét, kết luận * Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 49 SGK. - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. Hướng dẫn học sinh tìm ra các dữ kiện đề cho và hướng giải quyết: Đặt câu hỏi: + Các giá trị ghi trên ấm cho ta biết điều gì? - Hướng dẫn định hướng bài toán + Hiệu suất 90% nghĩa là sao? + Cho nhiệt dung riêng của nước để làm gì? - Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. - Cho học sinh tự trình bày bài giải của mình - Nhận xét |
Hoạt động 3: Củng cố: | |
Ghi nhận, sửa đổi | Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập |
Hoạt động 4: Dặn dò: | |
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà. - Ghi những chuẩn bị cần thiết. |
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập. - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau. |
Xem thêm
Học kỳ I
Chương I: Điện tích, điện trường
Tiết 1 | |
Tiết 2 | |
Tiết 3 | |
Tiết 4+5 | |
Tiết 6 | |
Tiết 7 | |
Tiết 8 | |
Tiết 9 | |
Tiết 10 |
Chương II: Dòng điện không đổi
Tiết 11+12 | |
Tiết 13 | |
Tiết 14 | |
Tiết 15 | Bài tập Điện năng. Công suất điện |
Tiết 16+17 | |
Tiết 18 | |
Tiết 19 | |
Tiết 20 | |
Tiết 21 | |
Tiết 22+23 | |
Tiết 24 |
Chương III: Dòng điện trong các môi trường
Tiết 25 | |
Tiết 26+27 | |
Tiết 28 | |
Tiết 29+30 | |
Tiết 31 | |
Tiết 32+33 | |
Tiết 34 | |
Tiết 35 |
Học kỳ II
Tiết 36+37 |
Chương IV: Từ trường
Tiết 38 | |
Tiết 39 | |
Tiết 40 | |
Tiết 41 | |
Tiết 42 | |
Tiết 43 |
Chương V: Cảm ứng điện từ
Tiết 44+45 | |
Tiết 46 | |
Tiết 47 | |
Tiết 48 | |
Tiết 49 | |
Tiết 50 |
Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Tiết 51 | |
Tiết 52 | |
Tiết 53 | |
Tiết 54 |
Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học
Tiết 55 | |
Tiết 56 | |
Tiết 57+58 | |
Tiết 59 | |
Tiết 60 | |
Tiết 61 | |
Tiết 62 | |
Tiết 63 | |
Tiết 64 | |
Tiết 65 | |
Tiết 66 | |
Tiết 67 | |
Tiết 68+68 | |
Tiết 70 |