13/01/2018, 11:44

Giải Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Giải Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức Bài 1 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính nhân Lời giải: Bài 2 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: a) x(x – y) + y(x + y) tại x= – 6 ...

Giải Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức


Bài 1 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1):

Làm tính nhân

Lời giải:

Bài 2 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1):

Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

a) x(x – y) + y(x + y) tại x= – 6 và y = 8

b) x(x2 – y) – x2(x+y) + y(x2 – x) tại x = 1/2 và y = -100

Lời giải:

a) x(x – y) + y(x + y) = x2 – xy + yx + y2 = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2

Với x = -6, y = 8 biểu thức có giá trị là (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100

b) x(x2 – y) – x2 (x + y) + y(x2 – x) = x3 – xy – x3 – x2y + yx2 – yx = -2xy

Với x = 1/2, y = – 100 biểu thức có giá trị là – 2.1/2. (-100) = 100

Bài 3 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1):

Tìm x, biết:

a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

b) x(5 – 2x) + 2x(x-1)= 15

Lời giải:

a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30

15x = 30

Vậy x = 2

b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15

5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15

3x = 15

x = 5

Bài 4 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1):

Đố. Đoán tuổi.

Bạn hãy lấy tuổi của mình:

– Cộng thêm 5.

– Được bao nhiêu đem nhân với 2.

– Lấy kết quả trên cộng với 10.

– Nhân kết quả vừa tìm được với 5.

– Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.

Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.

Lời giải:

Nếu gọi số tuổi là x thì ta có kết quả cuối cùng là:

[2(x + 5) + 10].5 – 100 = (2x + 10 + 10). 5 – 100.

= ( 2x + 20). 5 – 100

= 10x + 100 – 100

= 10x

Thực chất kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn.

Vì vậy, khi đọc kết quả cuối cùng, thì tôi chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở tận cùng là ra số tuổi của bạn. Chẳng hạn bạn đọc là 130 thì tuổi của bạn là 13.

Bài 5 (trang 6 SGK Toán 8 Tập 1):

Rút gọn biểu thức:

a) x(x – y) + y(x – y)

b) xn-1(x + y) – y(xn–1 + yn–1)

Lời giải:

a) x(x–y) + y(x–y) = x2 – xy + yx – y2 = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2

b) xn–1(x + y) – y( xn–1 + yn–1 ) = xn + xn–1y – yxn–1 – yn

= xn + xn–1y – xn–1y – yn = xn – yn

Bài 6 (trang 6 SGK Toán 8 Tập 1):

Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp số đúng:

Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3(x + y) tại x= -1 và y= 1 (a là hằng số) là:

a  
-a+2  
-2a  
2a  

Lời giải:

Thay x = – 1, y = 1 vào biểu thức, ta được:

a(-1)(- 1 – 1) + 13 (- 1 + 1) = -a(- 2) + 1.0 = 2a.

Vậy đánh dấu x vào ô tương ứng với 2a.

Từ khóa tìm kiếm:

  • nhân đơn thức với đa thức
  • toan lop 8 bai nhan dpn thuc vs da thuc giai bai tap ba
  • cách nhân đơn thức với đa thức
  • Giải sbt toán lớp 8 tạp 1 bài nhân đơn thức vs đa thức
  • toan lop 8 bqi nhan don thuc voii da thuc bai 456

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
  • Giải Toán lớp 8 Bài tập ôn cuối năm (Phần Đại Số – Phần Hình Học)
  • Giải Toán lớp 4 Biểu thức có chứa ba chữ
  • Giải Toán lớp 2 bài Luyện tập chung trang 136 SGK Toán lớp 2
  • Giải Toán lớp 2 bài 6 cộng với một số: 6 + 5
  • Giải Toán lớp 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
  • Giải Toán lớp 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
  • Giải Toán lớp 1 bài Luyện tập chung trang 180 SGK
0