Giải Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Giải Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức Bài 7 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính nhân a) (x 2 – 2x + 1)(x – 1) b) (x 3 – 2x 2 + x – 1)(5- x) Lời giải: a) (x 2 – 2x + 1)( x – 1) = x 2 .x + x 2 .(- 1) + (- 2x).x + (-2x).(-1) + 1.x + ...
Giải Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài 7 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1):
Làm tính nhân
a) (x2 – 2x + 1)(x – 1)
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5- x)
Lời giải:
a) (x2 – 2x + 1)( x – 1) = x2.x + x2.(- 1) + (- 2x).x + (-2x).(-1) + 1.x + 1.(-1)
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x -1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= x3.5 + x3(-x) + (- 2x2).5 + (- 2x2)(-x) + x.5+ x(- x) + (-1).5 + (-1).(-x)
= 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – x2 – 5 + x
= -x4 + 7x3 – 11x2 + 6x -5
Suy ra kết quả của phép nhân:
(x3 – 2x2 + x – 1)( x – 5) = (x3 – 2x2 + x – 1)(-(5 – x))
= – (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= -(-x4 + 7x3 – 11x2 + 6x -5)
= x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5.
Bài 8 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1):
Làm tính nhân:
a) (x2y2 – 1/2xy + 2y)(x – 2y)
b) (x2 – xy + y2)(x + y)
Lời giải:
a) (x2y2 – 1/2xy + 2y)(x – 2y) = x2y2.x + x2y2(-2y) +(- 1/2xy).x + (- 1/2xy) (-2y) + 2y.x + 2y(- 2y)
= x3y2 – 2x2y3 – 1/2x2y + xy2 + 2xy – 4y2
b) (x2 – xy + y2)(x + y) = x2.x+ x2.y + (-xy).x + (-xy).y + y2.x + y2.y
= x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3
Bài 9 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1):
Điền kết quả tính được vào bảng:
Giá trị của x và y | Giá trị biểu thức (x – y)(x2 + xy + y2) |
x=-10 ; y=2 | |
x=-1 ; y=0 | |
x=2 ; y=-1 | |
x=-0,5 ; y= 1,25 |
Lời giải:
Giá trị của x và y | Giá trị biểu thức (x – y)(x2 + xy + y2) |
x=-10 ; y=2 | -1008 |
x=-1 ; y=0 | -1 |
x=2 ; y=-1 | 9 |
x=-0,5 ; y= 1,25 | -133/64 = -2,078125 |
Bài 10 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1):
Thực hiện phép tính:
a) (x2 – 2x + 3)( 1/2x – 5)
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
Lời giải:
a) (x2 – 2x + 3) ( 1/2x – 5) = 1/2x3 – 5x2 – x2 + 10x +3/2x – 15
= 1/2 x3 – 6x2 + 23/2 x – 15.
b) (x2 – 2xy + y2)( x – y) = x3 – x2y – 2x2y + xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Bài 11 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1):
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.
Lời giải:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7.
= 2x2 – 2x2 – 7x + 7x – 15 + 7 = – 8.
Vậy sau khi rút gọn biểu thức ta được hằng số – 8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 12 (trang 8 SGK Toán 8 Tập 1):
Tính giá trị của biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0.
b) x = 15.
c) x = -15.
d) x = 0,15.
Lời giải:
Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được:
(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2¬ – x3 + 4x – 4x2
= x3 – x3 + x2 – 4x2 – 5x + 4x – 15.
= – x – 15.
a) Với x = 0: – 0 – 15 = -15.
b) Với x = 15: -15 – 15 = -30.
c) Với x = -15: -(-15) – 15 = 15 – 15 = 0.
d) Với x = 0,15: -0,15 – 15 = – 15,15.
Bài 13 (trang 9 SGK Toán 8 Tập 1):
Tìm x, biết:
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81.
Lời giải:
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81.
48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81.
83x – 2 = 81.
83x = 83.
x = 1.
Bài 14 (trang 9 SGK Toán 8 Tập 1):
Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
Lời giải:
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4.
Ta có: (a + 2)( a + 4) – a(a + 2) = 192.
a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192.
4a = 192 – 8 = 184.
a = 46.
Vậy 3 số đó là 46, 48, 50.
Bài 15 (trang 9 SGK Toán 8 Tập 1):
Lời giải:
Từ khóa tìm kiếm:
- tim x(5x-2y)(x^2-xy 1)=0
- rut gon phan thuc lop 8
- bài tập nhan da thuc voi da thuc lop 8
- giai bai tap toan lop 8 bai b x 5x*x 2x 1 2x 2
- giải bt toán 8 :thuc hien phep tính:3xy(2x2-3xyz x3)
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Giải Toán lớp 10 Bài 1: Đại cương về phương trình
- Giải Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Giải Toán lớp 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- Giải Toán lớp 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình
- Giải Toán lớp 6 Bài 2: Phân số bằng nhau
- Giải Toán lớp 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải Toán lớp 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)