13/01/2018, 15:34

Giải Toán lớp 6 bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Giải Toán lớp 6 bài 7: Độ dài đoạn thẳng Bài 40 : Đo độ dài một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,…). Lời giải: Để đo độ dài các dụng cụ học tập này, các bạn nên có một chiếc thước kẻ dài. Đặt thước kẻ dọc theo dụng cụ cần đo độ dài, sau đó đặt ...

Giải Toán lớp 6 bài 7: Độ dài đoạn thẳng


Bài 40: Đo độ dài một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,…).

Lời giải:

Để đo độ dài các dụng cụ học tập này, các bạn nên có một chiếc thước kẻ dài. Đặt thước kẻ dọc theo dụng cụ cần đo độ dài, sau đó đặt vạch 0 cm vào mép một cạnh của dụng cụ học tập. Mép còn lại chỉ vào số liệu độ dài nào thì đó chính là độ dài các bạn cần trả lời.

Ví dụ:

– Độ dài bút chì: 17 cm

– Độ dài thước kẻ ngắn: 21 cm (tính cả hai đầu trắng thừa của thước kẻ)

– Độ dài hộp bút: 25 cm

-…

Trên đây chỉ là một vài số liệu tham khảo của các dụng cụ của mình.

Bài 41: Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên, rồi điền vào chỗ trống):

Chiều dài:………

Chiều rộng:……..

Lời giải:

Đây là những vật có kích thước lớn (so với chiếc thước kẻ các bạn đang có). Do đó, nếu có điều kiện, các thầy cô sẽ mang theo thước cuộn hoăc thước dây đến lớp để minh họa giúp các bạn. Dưới đây là một vài số liệu tham khảo cho:

– Nền nhà lớp học:

  • Chiều dài: 24 m

  • Chiều rộng: 12 m

– Bảng:

  • Chiều dài: 3,3 m

  • Chiều rộng: 1,2 m

– Bàn giáo viên:

  • Chiều dài: 1,2 m

  • Chiều rộng: 0,6 m

Bài 42: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

Hình 44

Lời giải:

Sử dụng thước kẻ để đo hai đoạn thẳng AB và AC, ta thấy chúng đều có độ dài là:

AB = AC = 28 mm (= 2,8 cm)

Hai đoạn thẳng này bằng nhau, ta dùng một dấu gạch (ngang hay chéo tùy bạn) để đánh dấu cả hai đoạn thẳng này.

Bài 43: Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.

Hình 45

Lời giải:

Sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng ta được:

AB = 30 mm; AC = 18 mm; BC = 35 mm suy ra: AC < AB < BC

Vậy thứ tự tăng dần về độ dài là: AC, AB, BC.

Bài 44:

a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.

b) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA).

 

Hình 46

Lời giải:

a)

Sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 46. Ta được:

AB = 12 mm, BC = 16 mm, CD = 25 mm, DA = 30 mm suy ra: AB < BC < CD < DA

Vậy thứ tự giảm dần về độ dài các đoạn thẳng là: DA, CD, BC, AB.

b) Chu vi của hình ABCD là:

AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 30 = 83 (mm)

Đáp số: 83 (mm)

Bài 45: Đố: Nhìn hình 47a, b đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.

Hình 47

Lời giải:

(Lưu ý: Chu vi của một hình thì bằng tổng độ dài của các cạnh.)

Các bạn đã nghe câu: "đi đường vòng thì bao giờ cũng xa hơn đi đường thẳng chưa. Từ đó:

– Ta có thể dự đoán rằng chu vi hình b) lớn hơn hình a).

– Kiểm tra: sử dụng thước kẻ đo từng đoạn thẳng rồi sau đó cộng lại, ta tính được chu vi của các hình như sau:

   + Chu vi hình a) là: 78 mm

   + Chu vi hình b) là: 83 mm

Vì 83 > 78 nên chu vi hình b) lớn hơn hình a). Nói cách khác, dự đoán là đúng.

Từ khóa tìm kiếm:

  • toan hinh lop 6 bai do dai doan thang trang 118

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 7 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
  • Giải Toán lớp 7 Bài 8: Cộng, trừ đa thức một biến
  • Giải Toán lớp 9 Ôn tập chương 1 phần Đại số
  • Giải Toán lớp 2 bài Ngày, giờ
  • Giải Toán lớp 7 Bài 7: Đa thức một biến
  • Giải Toán lớp 7 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
  • Giải Toán lớp 6 bài 18: Bội chung nhỏ nhất
  • Giải Toán lớp 7 Bài 6: Tam giác cân
0