13/01/2018, 15:33

Giải toán 6 bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

Giải toán 6 bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm Bài 15 : Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai: a) Có nhiều đường "không thẳng" đi qua hai điểm A và B. b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Hình 21 Lời giải: ...

Giải toán 6 bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm


Bài 15: Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:

a) Có nhiều đường "không thẳng" đi qua hai điểm A và B.

b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Hình 21

Lời giải:

a) Đúng. Hai đường "không thẳng" chính là hai đường cong như trên hình.

b) Đúng. Đó chính là đường thẳng AB.

Bài 16:

a) Tại sao không nói "Hai điểm thẳng hàng"?

b) Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng). Phải kiểm tra như thế nào để biết được ba điểm đó có thẳng hàng hay không?

Lời giải:

a)

Ta không nói "Hai điểm thẳng hàng" vì qua hai điểm lúc nào cũng vẽ được một đường thẳng.

b)

Đặt cạnh thước đi qua hai điểm, chẳng hạn A, B. Nếu C nằm trên cạnh thước thì ba điểm đó thẳng hàng, nếu không thì ba điểm đó không thẳng hàng.

Bài 17: Lấy bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?

Lời giải:

– Qua điểm A và mỗi điểm B, C, D ta vẽ được 3 đường thẳng là AB, AC, AD.

– Qua điểm B và mỗi điểm C, D ta vẽ được 2 đường thẳng là BC, BD (nếu tính cả điểm A sẽ bị trùng vì ở trên đã có đường thẳng AB rồi).

– Qua điểm C và điểm D ta vẽ được 1 đường thẳng là CD (không tính các điểm còn lại vì sẽ bị trùng, tương tự với điểm D.)

Như vậy, qua 4 điểm A, B, C, D ta vẽ được tất cả 6 đường thẳng, đó là AB, AC, AD, BC, BD, CD.

Bài 18: Lấy bốn điểm M, N, P, Q trong đó có ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt). Viết tên các đường thẳng đó.

Lời giải:

 

– Vì ba điểm M, N, P thẳng hàng nên qua ba điểm này sẽ có 1 đường thẳng.

– Qua Q và mỗi điểm M, N, P ta sẽ vẽ được 3 đường thẳng là QM, QN, QP.

Vậy ta sẽ vẽ được tất cả 4 đường thẳng là MP, QM, QN, QP.

Ngoài ra, vì đề bài không nhắc đến vị trí của M, N, P nên các bạn cũng có thể vẽ như sau:

Bài 19: Vẽ hình 22 vào vở rồi tìm điểm Z trên đường thẳng d1 và điểm T trên đường thẳng d2 sao cho X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng.

Hình 22

Lời giải:

Vì X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng nên cả 4 điểm này đều nằm trên đường thẳng XY.

Cách vẽ: Vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z, cắt d2 tại T.

Bài 20: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

a) M là giao điểm của hai đường thẳng p và q.

b) Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A, đường thẳng p cắt n tại B và cắt m tại C.

c) Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O.

Lời giải:

Các bạn có thể tham khảo cách vẽ hình sau:

a)

 

b)

 

c)

Bài 21: Xem hình 23 rồi điền vào chỗ trống:

Hình 23

Lời giải:

Cách làm bài này là các bạn đếm số đường thẳng cũng như số giao điểm để điền vào chỗ trống:

a) 2 đường thẳng 1 giao điểm

b) 3 đường thẳng 3 giao điểm

c) 4 đường thẳng 6 giao điểm

d) 5 đường thẳng 10 giao điểm

Từ khóa tìm kiếm:

  • co duong thang di qua

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 7 Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
  • Giải Toán lớp 6 Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số
  • Giải Toán lớp 6 Bài 7: Thực hành đo góc trên mặt đất
  • Giải Toán lớp 6 bài 2: Ba điểm thẳng hàng
  • Giải Toán lớp 4 Hình thoi
  • Giải Toán lớp 6 Bài 4: Khi nào thì xOy + yOz = xOz
  • Giải Toán lớp 7 Bài 3: Đơn thức
  • Giải Toán lớp 2 bài Đường thẳng
0