Giải Sinh lớp 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Giải Sinh lớp 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Bài 1 (trang 159 SGK Sinh học 12): Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật? a) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. b) Quần thể là tập ...
Giải Sinh lớp 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Bài 1 (trang 159 SGK Sinh học 12): Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
a) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
b) Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
c) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
d) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa.
e) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
g) Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển…
h) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghĩ với môi trường mới mà chúng phát tán tới.
Lời giải:
Đáp án: b, c, f, g
Bài 2 (trang 160 SGK Sinh học 12): Hãy nêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
Lời giải:
Ví dụ về hộ trợ giữa các cá thể trong quần thể: Ngoài các ví dụ đã nêu ở các câu hỏi trên, học sinh có thể quan sát trong tự nhiên và đưa ra nhiều ví dụ khác như hỗ trợ kiếm thức ăn giữa các cá thể trong đàn kiến, ong,… hỗ trợ nhau tìm đường di cư trong đàn chim di cư…
– Ví dụ về cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: các con hổ, báo cạnh tran nhau giành nơi ở, kết quả dẫn đến hình thành khu vự sinh sống (vùng lãnh thổ) của từng cặp hổ, báo bố mẹ. Cá mập khi thiếu thức ăn chúng cạnh tranh và dẫn tới cá lớn ăn thịt cá bé (ăn thịt chính đồng loại của mình), cá con nở ra trước ăn phôi non hay trứng còn chưa nở.
– Quan hệ hỗ trợ hay cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng thịnh:
Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể, các cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, các con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,… Nhờ đó mà khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn.
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho loài phát triển ổn định. Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào thài các cá thể yếu, nên thúc đẩy quá trình CLTN.
Bài 3 (trang 160 SGK Sinh học 12): Đàn bò rừng tập trung nhau lại như trong hình 36.5 biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích gì?
Lời giải:
– Đàn bò rừng thường tập trung lại thành đám đông biểu hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể, nhờ đó bò rừng cảnh giác với kẻ thù rình rập xung quanh và chống lại chúng tốt hơn.
– Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích:
Việc tìm mồi, tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu quả hơn. Chim kiếm thức ăn theo đàn dễ tìm thấy thức ăn hơn khi đi riêng rẽ, các con trong đàn kích thích nhau tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn, thông báo cho nhau kẻ thù sắp tới, nới co luồng gió trái hoặc nơi trú ẩn thuận tiện.
Ngoài ra, sống trong bầy đàn khả năng tìm gặp của con đực và con cái dễ dàng hơn, đảm bảo cho sự sinh sản thuận lợi.
Trong một số đàn có hiện tượng phân chia đẳng cấp, những cá thể thuộc đẳng cấp trên (như con đầu đàn) luôn chiếm ưu thế và những cá thể thuộc đẳng cấp dưới luôn lép vế, sự phân chia này giúp cho các cá thể trong đàn nhường nhịn nhau, tránh ẩu đả gây thương tích. Sự chỉ huy của con đầu đàn còn giúp cả đàn có tính tổ chức và vì vậy thêm phần sức mạnh chống lại kẻ thù, những con non được bảo vệ tốt hơn.
Bài viết liên quan
- Giải Sinh lớp 8 Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- Giải Sinh lớp 6 Bài 10: Cấu tạp miền hút của rễ
- Giải Sinh lớp 8 Bài 50: Vệ sinh mắt
- Giải Sinh lớp 6 Bài 16: Thân to ra do đâu?
- Giải Sinh lớp 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Giải Sinh lớp 6 Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Giải Sinh lớp 7 Bài 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mỗ
- Giải Sinh lớp 8 Bài 21: Hoạt động hô hấp