13/01/2018, 11:32

Giải Hóa lớp 9 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Giải Hóa lớp 9 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Bài 1: Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: a) Dung dịch bari clorua. b) Dung dịch axit clohiđric. c) Dung ...

Giải Hóa lớp 9 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ


Bài 1:

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan

Bài 2:

a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:

  NaOH HCl H2SO4
CuSO4      
HCl      
Ba(OH)2      

b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Lời giải:

  NaOH HCl H2SO4
CuSO4 x o o
HCl x o o
Ba(OH)2 o x x

b) Phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2 SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.

Bài 3:

Lời giải:

a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4

(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

(5) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

b) (1) 2Cu + O2 → 2CuO

(2) CuO + H2 → Cu + H2O

(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

(5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

(6) Cu(OH)2 → CuO + H2O

Bài 4:

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.

b) Viết phương trình hóa học cho mỗi dãy chuyển hóa.

Lời giải:

a) Dãy chuyển hóa các chất đã cho có thể là: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, Na2SO4, NaCl.

b) Các phương trình hóa học:

4Na + O2 → 2Na2ONa2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 11 Bài 12: Phân bón hóa họ
  • Giải Hóa lớp 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
  • Giải Hóa lớp 8 bài 14: Bài thực hành 3
  • Giải Hóa lớp 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng
  • Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
  • Giải Hóa lớp 9 bài 50: Glucozơ
  • Giải Hóa lớp 12 bài 2: Lipit
0